Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
C. Phản ứng trong lò nung vôi.
D. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
Đáp án đúng là: C
A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu: Đây là phản ứng tỏa nhiệt điển hình. Khi đốt cháy, nhiên liệu kết hợp với oxy để tạo ra nhiệt, ánh sáng và các sản phẩm khác.
B. Phản ứng tạo gỉ sắt: Đây cũng là một phản ứng tỏa nhiệt, mặc dù diễn ra chậm. Sắt kết hợp với oxy và nước trong không khí tạo thành gỉ sắt, đồng thời giải phóng nhiệt.
C. Phản ứng trong lò nung vôi: Đây là quá trình nung đá vôi (CaCO₃) để tạo ra vôi sống (CaO) và khí CO₂. Quá trình này cần cung cấp nhiệt để phá vỡ liên kết trong CaCO₃, do đó đây cũng là một phản ứng thu nhiệt.
D. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể: Đây là quá trình hô hấp tế bào, cung cấp năng lượng cho cơ thể. Quá trình này giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt, do đó là phản ứng tỏa nhiệt.
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là Df, là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
Cho phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là –45,9 kJ mol-1. Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì
Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).
Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt:
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s)?
Phản ứng đốt cháy methane (CH4) như sau:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Như vậy, enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) là
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 1299,48 kJ. Tính lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn.
Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với \[\frac{1}{2}\] mol O2 (thể khí) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) giải phóng 417,98 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau: