Phân biệt các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng.
|
Vị trí sinh ra |
Hướng vận chuyển |
Tác dụng sinh lí |
Auxin |
Mô phân sinh đỉnh chồi và lá non, có nhiều trong hạt đang nảy mầm. |
Được vận chuyển hướng gốc đến rễ theo mạch rây. |
- Kích thích sự kéo dài thân, kích thích hình thành các rễ bên, rễ phụ; điều khiển sự phát triển ủa quả và tăng cường ưu thế ngọn. - Gây ra tính hướng động của cây. - Kích thích sự sinh trưởng của quả. - Làm chậm sự rụng lá, hoa, quả. |
Gibberellin |
Mô phân sinh đỉnh chồi, rễ, lá non và hạt đang phát triển. |
Được vận chuyển theo cả hai chiều, hướng ngọn và hướng gốc theo mạch gỗ và mạch rây. |
- Kích thích sự sinh trưởng kéo dài của thân, lóng. - Phát triển hạt phấn. - Kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ. - Kích thích sự ra hoa. |
Cytokinin |
Được tổng hợp nhiều ở mô phân sinh đỉnh rễ. |
Được vận chuyển đến các cơ quan khác theo hệ thống mạch gỗ. |
- Kích thích sự phân chia tế bào ở chồi. - Kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ. - Kích thích sự nảy mầm của hạt, làm chậm sự già hóa của lá. - Làm thay đổi ưu thế ngọn.
|
Abscisic acid |
Được tổng hợp ở hầu hết các bộ phận của cây (rễ, hoa, quả). |
Được vận chuyển theo hai chiều: hướng ngọn theo mạch gỗ và hướng gốc theo mạch rây. |
- Ức chế sinh trưởng, kích thích đóng khí khổng khi cây bị khô hạn, kích thích trạng thái ngủ của hạt. - Ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hóa già, kích thích sự chịu hạn. |
Ethylene |
Được tổng hợp nhiều trong giai đoạn già hóa của cây và quá trình chín của quả. |
Được vận chuyển bằng con đường khuếch tán trong phạm vi hẹp. |
- Kích thích sự chín của quả, kích thích sự rụng của lá, quả. - Ức chế kéo dài thân, kích thích sự giãn của vách tế bào và sinh trưởng ngang; kích thích sự hình thành rễ và lông hút. |
Dựa vào thông tin ở mục 5, hãy kể thêm một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn. Cho ví dụ minh họa.
Quan sát Hình 20.9, hãy giải thích vì sao chỉ cần chiếu sáng vào ban đêm mà có thể ngăn chặn sự ra hoa ở hình (a) và kích thích ra hoa ở hình (b).
Khi thảo luận về cách tính tuổi cây dựa vào vòng gỗ hằng năm, bạn A cho rằng mỗi vòng gỗ là 1 tuổi. Bạn B cho rằng mỗi vòng gỗ là 2 tuổi. Theo em, bạn nào nói đúng? Bằng cách nào có thể đếm được vòng gỗ của cây?
Trình bày mối tương quan giữa các hormone thực vật và cho ví dụ minh họa.
Quan sát Hình 20.2, 20.3 và 20.4, phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Vì sao một số loài cây hai năm thường ra hoa vào mùa xuân sau khi trải qua mùa đông lạnh giá?
Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí hormone nhân tạo trong sản xuất nông nghiệp.
Nhân tố bên trong hay nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng chủ yếu đến sự ra hoa của thực vật? Vì sao?
Hãy chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật thay đổi theo từng giai đoạn sống.
Quan sát hình 20.8, hãy mô tả quá trình phát triển của thực vật có hoa.
Hãy phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.
Quan sát các Hình 20.5, hãy cho biết vị trí và chức năng của các loại mô phân sinh trong cây.