Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
A. NaNO2
B. NaOH
C. Na2O
D. Na
Chọn đáp án A
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại kiềm
Khi nhiệt phân hoàn toàn NaNO₃ (natri nitrat), chất rắn thu được là NaNO₂ (natri nitrit) và khí oxi (O₂).
Phương trình phản ứng:
2NaNO₃ → 2NaNO₂ + O₂↑
Đặc điểm của phản ứng:
- Phản ứng oxi hóa khử: Trong phản ứng này, nitơ trong NaNO₃ bị khử từ số oxi hóa +5 xuống +3.
- Nhiệt độ phản ứng: Cần nhiệt độ cao để xảy ra phản ứng nhiệt phân này.
Ứng dụng:
- NaNO₂: Được sử dụng trong công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm, chất bảo quản thực phẩm,...
- O₂: Là một chất khí cần thiết cho sự sống và nhiều quá trình công nghiệp.
Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
Cho m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người
Số phát biểu đúng là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?