Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là
A. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
C. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
Đáp án đúng là: B
Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
- Biến thiên enthalpy (ΔH): Là sự thay đổi enthalpy của hệ thống khi xảy ra một quá trình. Trong phản ứng hóa học, ΔH chính là lượng nhiệt hấp thụ hoặc tỏa ra trong quá trình phản ứng.
- Điều kiện chuẩn: Là điều kiện mà các chất tham gia phản ứng đều ở trạng thái bền vững nhất ở nhiệt độ 298K (25°C) và áp suất 1 atm.
ΔrH⁰ biểu thị:
- Lượng nhiệt: Hấp thụ (ΔH > 0) hoặc tỏa ra (ΔH < 0) khi phản ứng xảy ra trong điều kiện chuẩn.
- Sự thay đổi năng lượng: Của hệ thống khi các chất phản ứng chuyển hóa thành sản phẩm.
Tầm quan trọng của ΔrH⁰:
- Dự đoán tính tự phát của phản ứng: Phản ứng tỏa nhiệt thường tự xảy ra.
- Tính toán năng lượng: Sử dụng để tính toán lượng nhiệt cần cung cấp hoặc thu hồi trong các quá trình hóa học.
- So sánh độ bền của các chất: Chất có ΔHf⁰ (enthalpy tạo thành chuẩn) càng âm thì càng bền.
Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là
Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
Cho các phát biểu sau
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Các phát biểu đúng là
Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g)
= + 131,25 kJ (1)
CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
= −231,04 kJ (2)
Khẳng định đúng là
Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g)
= − 283 kJ
(2) C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g)
= + 131,25 kJ
(3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ
(4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) = − 184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có
(NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.
Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:
H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)
Những phát biểu nào dưới đây đúng?
(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol.
(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.
(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.
(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.
Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành
Cho (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là
Cho phản ứng sau:
S (s) + O2 (g) SO2 (g)
(SO2, g) = – 296,8 kJ/mol
Khẳng định sai là
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) = +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?