Nguyên tử zinc có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là
A. ô 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
C. ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB.
D. ô 30, chu kì 3, nhóm IIB.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình elecctron nguyên tử của zinc (Z = 30): 1s22s22p63s23p63d104s2.
Số thứ tự ô = Z = 30.
Số thứ tự chu kì = số lớp e = 4 Chu kì 4.
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 3d104s2.
Tổng số electron thuộc 2 phân lớp 3d và 4s là 12 Zinc thuộc nhóm IIB.
Vậy: Nguyên tố zinc nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
Xem thêm về bảng tuần hoàn:
1. Ô nguyên tố
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân).
2. Chu kì
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
* Chu kì nhỏ: gồm chu kì 1, 2, 3.
* Chu kì lớn: gồm chu kì 4, 5, 6, 7.
3. Nhóm nguyên tố
- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
- Có 2 loại nhóm nguyên tố là nhóm A và nhóm B:
+ Nhóm A: bao gồm các nguyên tố s và p.
Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.
+ Nhóm B: bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy:
* Nếu (x + y) = 3 → 7 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y)B.
* Nếu (x + y) = 8 → 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
* Nếu (x + y) > 10 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y – 10)B.
- Khối các nguyên tố s, p, d, f
- Khối các nguyên tố s: gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA
Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Ví dụ: 11Na: 1s22s22p63s1
- Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Ví dụ: 13Al: 1s22s22p63s23p1
- Khối các nguyên tố d: gồm các nguyên tố thuộc nhóm B.
Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Ví dụ: 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
- Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini.
Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
Ví dụ: 58Ce: 1s22s22p63s23p63d104s24p64f25s25p66s2
Nguyên tố X có Z = 19. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là
Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có
Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ
A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là
Nguyên tố neon có Z = 10. Cấu hình electron nguyên tử của neon là
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:
Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là
A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30. Hai nguyên tố đó là