a) Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1.
⇒ X có 13 electron.
Theo bài ra: 2ZY – 2ZX = 8 ⇒ ZY = 17.
Cấu hình electron nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p5.
Cách viết cấu hình e nguyên tử:
- Nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào nguyên lý vững bền, nguyên lý Pauli và quy tắc Hund:
+ Nguyên lý Pauli: Trên một obital nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
+ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các obital có mức năng lượng từ thấp đến cao
* Các bước viết cấu hình electron nguyên tử
+ Xác định số electron trong nguyên tử.
+ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nitrogen (Z = 7) có số electron độc thân là
Trong tự nhiên copper (kí hiệu: Cu hay còn gọi là đồng) có hai đồng vị là chiếm 73% và . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là
Nguyên tử fluorine có 9 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
Xác định vị trí của các nguyên tố dưới đây trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn):
(a) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4
Trong nguyên tử X, các electron được phân bố trên 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
Tính chất (vật lí và hóa học) của chất được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ
Nguyên tố X có số thứ tự ô là 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Trong tự nhiên nguyên tố hydrogen có 3 đồng vị: . Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2 được tạo thành từ các loại đồng vị trên?