Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Đáp án đúng là: B
Cấu hình theo ô orbital của M như sau:
Vậy số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là 2.
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là và , trong đó đồng vị chiếm 27% về số nguyên tử. Tính phần trăm khối lượng của trong phân tử Cu2O (biết rằng nguyên tử khối trung bình của O bằng 16).
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.
Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?
Cho 2 kí hiệu nguyên tử sau: .
Biểu diễn cấu hình electron của A, B theo ô orbital, từ đó cho biết số electron độc thân của mỗi nguyên tử.
Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium () lần lượt là