Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện, … Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ yếu là các oxide của sắt và một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu chứa hydrochloric acid dư và iron(II) chloride được tạo ra từ phản ứng sắt khử ion Fe3+.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào môi trường không?
a) Các phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra:
FeO(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2O(l)
Fe2O3(s) + 6HCl(aq) → 2FeCl3(aq) + 3H2O(l)
Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g)
Fe(s) + 2FeCl3(aq) → 3FeCl2(aq)
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-?
A. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
C. Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
D. Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
d) Thực tế, người ta phải chứa hydroiodic acid trong chai, lọ được đậy kín. Hãy giải thích.
c) Nếu chỉ dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn thì phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không? Từ đó, hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi dung dịch hydroiodic acid tiếp xúc với không khí.
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid?
A. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
B. Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,...
C. Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
D. Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.
E. Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của thép.
G. Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế chất CFC), chất chảy cryolite, …
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide.
B. Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
C. Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.
D. Fluorine có số oxi hoá bằng -1 trong các hợp chất.
E. Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
G. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X.
Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa học.
Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau. Giải thích.
Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
a) Hydrogen fluoride b) Hydrofluoric acid c) Hydrogen chloride d) Hydrochloric acid |
1. Là chất khí ở điều kiện thường. 2. Các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau. 3. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide. 4. Là acid mạnh. 5. Ăn mòn thuỷ tinh. 6. Thường được dùng để thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất. 7. Hoà tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, copper(II) oxide. |
c) Tìm hiểu và giải thích vì sao tính acid của các hợp chất HX lại được thay đổi theo thứ tự như câu a.
b) Thực tế, không cần đun nóng, hai phản ứng trên vẫn diễn ra ở nhiệt độ phòng. Vậy phản ứng trên đã có thể thu nhiệt từ đâu?
b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử của các ion X- theo xu hướng trong bảng tuần hoàn đã được hoàn thành ở câu a.
Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrogen halide HX?
A. Ở điều kiện thường, đều là chất khí.
B. Các phân tử đều phân cực.
C. Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.
D. Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
E. Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.