Lớp M có số phân lớp electron là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: C
Phân lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d.
- Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, khác nhau về định hướng trong không gian.
Phân lớp | s | p | d | f |
Có số obitan | 1 | 3 | 5 | 7 |
Có số electron tối đa | 2 | 6 | 10 | 14 |
- Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có đối xứng cầu trong không gian.
- Phân lớp p: Có 3 obitan px, py, pz định hướng theo các trục x, y, z.
- Phân lớp d: Có 5 obtitan, định hướng khác nhau trong không gian.
- Phân lớp f: Có 7 obitan, có định hướng khác nhau trong không gian.
- Số obitan trong lớp eltron thứ n là n2 obitan:
+ Lớp K có 1 obitan 1s.
+ Lớp L có 22 = 4 obitan gồm 1 obitan 2s và 3 obitan 2p.
+ Lớp M có 32 = 9 obitan gồm 1 obitan 3s, 3 obitan 3p và 5 obitan 3d.
+ Lớp L có 42 = 16 obitan gồm 1 obitan 4s, 3 obitan 4p, 5 obitan 4d và 7obitan 4f.
Xem thêm kiến thức liên quan:
Sắp xếp các nguyên tố sau: O (Z = 8), S (Z = 16), F (Z = 9) theo chiều tăng dần tính phi kim (có giải thích ngắn gọn).
X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
Nguyên tử X có 15 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?
Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số electron độc thân là
Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là
Yếu tố nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
Xác định vị trí (ô, chu kì và nhóm) của các nguyên tố sau (có giải thích ngắn gọn cách xác định):
a. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 20.
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối của nguyên tử potassium là
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X.