Câu hỏi:

29/07/2024 29.2 K

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Ca2+.

B. Ag+.

Đáp án chính xác

C. Fe2+.

D. Zn2+.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại.

Giải chi tiết:

Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Ca2+, Ag+, Fe2+ và Zn2+.

Mở rộng kiến thức về Ag

I. Định nghĩa

- Bạc là một kim loại đã được biết đến từ thời tiền sử, các đống xỉ chứa bạc đã được tìm thấy ở Tiểu Á và trên các đảo thuộc biển Aegean chứng minh rằng bạc đã được tách ra khỏi chì từ thiên niên kỷ thứ 4 trước công nguyên.

- Kí hiệu: Ag

- Cấu hình electron: [Kr] 4d10 5s1

- Số hiệu nguyên tử: 47

- Khối lượng nguyên tử: 108 g/mol.

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: 47

   + Nhóm: IB

   + Chu kì: 5

- Đồng vị: 105Ag, 106Ag, 107Ag, 108Ag, 109Ag, 111Ag

- Độ âm điện: 1,93.

II. Tính chất vật lí & nhận biết

1. Tính chất vật lí:

- Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.

- Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g•cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,50C.

2. Nhận biết

- Dẫn khí O3 vào bạc kim loại, thấy bạc chuyển từ trắng sáng sang màu đen.

O3 + 2Ag → Ag2O + O2

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

III. Tính chất hóa học

- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

b. Tác dụng với axit

- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

c. Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

IV. Trạng thái tự nhiên

   - Bạc trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị ổn định Ag107 và Ag109 với Ag107 là phổ biến nhất (51,839%).

   - Bạc được tìm thấy ở dạng tự nhiên, liên kết với lưu huỳnh, asen, antimoan, hay clo trong các loại khoáng chất như argentit (Ag2S) và silver horn (AgCl). Các nguồn cơ bản của bạc là các khoáng chất chứa đồng, đồng-niken, vàng, chì và chì-kẽm có ở Canada, Mexico, Peru, Úc và Mỹ.

V. Điều chế

- Bạc cũng được sản xuất trong quá trình làm tinh khiết bằng điện phân.

VI. Ứng dụng

- Ứng dụng cơ bản nhất của bạc là như một kim loại quý và các muối halogen. Đặc biệt bạc nitrat được sử dụng rộng rãi trong phim ảnh.

Các ứng dụng khác còn có:

    - Các sản phẩm điện và điện tử, trong đó cần có tính dẫn điện cao của bạc, thậm chí ngay cả khi bị xỉn.

    - Các loại gương cần tính phản xạ cao của bạc đối với ánh sáng được làm từ bạc như là vật liệu phản xạ ánh sáng. Các loại gương phổ biến có mặt sau được mạ nhôm.

    - Kim loại này được chọn vì vẻ đẹp của nó trong sản xuất đồ trang sức và đồ bạc.

    - Bạc được sử dụng để làm que hàn, công tắc điện và các loại pin dung tích lớn như pin bạc-kẽm hay bạc-cadmi.

    - Sulfua bạc, còn được biết đến như bạc Whiskers, được tạo thành khi các tiếp điểm điện bằng bạc được sử dụng trong khí quyển giầu sulfua hiđrô.

    - Fulminat bạc là một chất nổ mạnh.

    - Clorua bạc có tính trong suốt và được sử dụng như chất kết dính cho các loại kính.

    - Iốtđua bạc được sử dụng nhằm tụ mây để tạo mưa nhân tạo.

    - Trong truyền thuyết, bạc thông thường được coi là có hại cho các loài vật siêu nhiên như người sói và ma cà rồng. Việc sử dụng bạc trong các viên đạn cho súng là các ứng dụng phổ biến.

    - Ôxít bạc được sử dụng làm cực dương (anos) trong các pin đồng hồ.

VII. Các hợp chất quan trọng của Bạc

   - Bạc clorua: AgCl

   - Bạc bromua: AgBr

   - Bạc nitrat: AgNO3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu

Xem đáp án » 17/07/2024 4 K

Câu 2:

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án » 16/07/2024 1.2 K

Câu 3:

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

Xem đáp án » 15/07/2024 1.2 K

Câu 4:

Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

Xem đáp án » 23/11/2024 737

Câu 5:

Saccarozơ và glucozơ đều có

Xem đáp án » 30/06/2024 403

Câu 6:

Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần hiđro chiếm 9,09% khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án » 19/07/2024 402

Câu 7:

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

Xem đáp án » 13/07/2024 381

Câu 8:

Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

Xem đáp án » 04/07/2024 339

Câu 9:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí  (ảnh 1)

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.

(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án » 18/07/2024 323

Câu 10:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án » 10/07/2024 317

Câu 11:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án » 06/07/2024 313

Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

Xem đáp án » 19/07/2024 300

Câu 13:

Cho các chất sau: propan, etilen, propin, benzen, toluen, stiren, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án » 04/07/2024 295

Câu 14:

Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 289

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »