Câu hỏi:

17/01/2025 5 K

Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.

Tìm AM và AX

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải:

a) Gọi số proton và neutron của M lần lượt là p và n; số proton và neutron của X lần lượt là p’ và n’.

M chiếm 46,67% về khối lượng nên:

\[\frac{{p + n}}{{p + n + 2(p' + n')}}.100 = 46,67\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\]

Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt nên: n = p + 4   (2)

Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton nên: p’ = n’          (3)

Tổng số proton trong MX2 là 58 nên: p + 2p’ = 58 (4)

Thế (2) và (3) vào (1) được: \[\frac{{p + 2}}{{p + 2p' + 2}} = 0,4667\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(5)\]

Từ (4) và (5) có p = 26; p’ = 16, suy ra n = 30, n’ = 16.

Vậy AM = p + n = 26 + 30 = 56.

Ax = p’ + n’ = 16 + 16 = 32.

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử

I. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử

Năm 1897, J. J. Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường, chứng tỏ chúng mang điện tích âm. Đó chính là chùm các hạt electron. Electron là một thành phần của nguyên tử.


Năm 1911, E.Rutherford thực hiện thí nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt a (alpha).


Kết quả thí nghiệm: hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng qua lá vàng, chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương và có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.

Năm 1918, E.Rutherford và các cộng sự khi dùng hạt a bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton.

Năm 1932, J. Chadwick, cộng sự của Rutherford, đã phát hiện ra hạt neutron khi bắn phá berylium bằng các hạt a.

Kết luận:

Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:

- Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện (trừ trường hợp H11).

- Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:


Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Nguyên tử trung hòa về điện.

Khối lượng của electron rất nhỏ, không đáng kể so với khối lượng của proton hay neutron nên khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.

II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử

1. Kích thước

Kích thước của nguyên tử rất nhỏ nên thường được biểu diễn bằng đơn vị picomet (pm) hay Angstrom (Å).

1 pm = 10-12 m; 1Ao = 10-10 m

Hạt nhân nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ so với nguyên tử.

2. Khối lượng

Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron có trong nguyên tử.

Có thể biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu.

1 amu = 1,661×10-27 kg

Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656×10-26 kg.

1 amu = 1,661×10-27 kg nên khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 2,656×10261,661×1027=15,990(amu).

III. Điện tích hạt nhân và số khối

- Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z.

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là Z = 11.

- Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.

A = Z + N

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron.

Số khối của hạt nhân nguyên tử Na là: A = 11 + 12 = 23.

Sơ đồ tư duy lý thuyết Thành phần của nguyên tử

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Hóa học 10 (ảnh 1)

Xem thêm một số kiến thức liên quan: 

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Hóa học 10

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.

Xem đáp án » 23/08/2024 19 K

Câu 2:

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

Xem đáp án » 23/07/2024 7.9 K

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 24/08/2024 7.8 K

Câu 4:

Điện tích của electron là – 1,602.10-19C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.

Xem đáp án » 22/07/2024 4.1 K

Câu 5:

Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là \[{}_3^7Li\] và \[{}_3^6Li\]. Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.

Xem đáp án » 23/07/2024 3.7 K

Câu 6:

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?

Xem đáp án » 18/07/2024 3.3 K

Câu 7:

Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị \[{}_{35}^{79}Br\] có hàm lượng 50,7% và \[{}_{35}^{81}Br\] có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.

Xem đáp án » 14/07/2024 2.5 K

Câu 8:

Số hiệu nguyên tử cho biết

Xem đáp án » 20/10/2024 2 K

Câu 9:

Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và

Xem đáp án » 21/07/2024 547

Câu 10:

Xác định công thức phân tử của MX2.

Xem đáp án » 18/07/2024 359

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »