Hệ thống đảo của nước ta
A. hoàn toàn là đảo ven bờ có diện tích lớn.
B. hầu hết là các đảo lớn có số dân đông đúc.
C. có nhiều thuận lợi cho phát triển thủy sản.
D. là nơi có rất nhiều thế mạnh khai khoáng.
- Hệ thống đảo của nước ta bao gồm đảo gần bơ, xa bờ ->A sai.
- Có 1 số đảo có số dân đông đúc ->B sai.
- Phú Quốc (Kiên Giang) mật độ dân số hơn 178 người/km², Lý Sơn (Quảng Ngãi) mật độ dân số hơn 2.100 người/km², Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) mật độ dân số hơn 100 người/km² -> C đúng
- Các đảo có thế mạnh về du lịch và thủy sản ->D sai.
Xem thêm kiến thức liên quan:
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía nam?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 25 đi qua địa điểm nào sau đây?
Việc đẩy mạnh xuất khẩu nông sản ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
Biện pháp chủ yếu trong đánh bắt thủy sản gần bờ hiện nay ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía nam vịnh Cam Ranh?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2010 | 2013 | 2016 | 2019 |
Khai thác biển | 2220,0 | 2607,0 | 3035,9 | 3576,6 |
Khai thác nội địa | 194,4 | 196,8 | 190,2 | 201,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?