Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của
A. các gió mùa hạ, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc.
B. thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm ở gần vùng xích đạo.
C. địa hình cao nguyên, gió mùa đông, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. vùng biển rộng, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí ở xa chí tuyến.
Chọn đáp án B.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ do vị trí nằm ở gần vùng xích đạo nên hàng năm nhận được lượng bức xạ, lượng nhiệt lớn. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh (vào tháng 4/5 và vào tháng 7/8), không có gió mùa đông bắc hoạt động.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm gần xích đạo, nơi có góc nhập xạ của Mặt Trời cao và ít biến động trong năm. Do đó, khu vực này nhận được lượng bức xạ Mặt Trời tương đối ổn định.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu ảnh hưởng bởi gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Gió mùa Tây Nam nóng ẩm hoạt động mạnh từ tháng 5 đến tháng 10, mang đến lượng mưa dồi dào và giúp điều hòa nhiệt độ, hạn chế sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng. Gió mùa Đông Bắc hoạt động yếu và ngắn ngủi từ tháng 11 đến tháng 4, ít ảnh hưởng đến nhiệt độ khu vực.
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía nam?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 25 đi qua địa điểm nào sau đây?
Việc đẩy mạnh xuất khẩu nông sản ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
Biện pháp chủ yếu trong đánh bắt thủy sản gần bờ hiện nay ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía nam vịnh Cam Ranh?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2010 | 2013 | 2016 | 2019 |
Khai thác biển | 2220,0 | 2607,0 | 3035,9 | 3576,6 |
Khai thác nội địa | 194,4 | 196,8 | 190,2 | 201,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?