Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Br2.
B. HCl.
C. NaOH.
Đáp án đúng là: C
Dung dịch anilin (C6H5NH2) là một amin thơm có tính bazơ yếu do cặp electron tự do trên nguyên tử N tham gia vào liên kết cộng hưởng với vòng benzen. Chính đặc điểm cấu trúc này quyết định tính chất hóa học đặc trưng của anilin.
→ không phản ứng với NaOH.
A. Phản ứng của anilin với brom:
C₆H₅NH₂ + 3Br₂ → C₆H₂Br₃NH₂ + 3HBr
Phản ứng này tạo ra kết tủa trắng 2,4,6-tribromanilin.
B. Phản ứng của anilin với HCl:
C₆H₅NH₂ + HCl → C₆H₅NH₃⁺Cl⁻
Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối phenylamoni clorua.
C. Phản ứng của anilin với HNO₃ (trong điều kiện H₂SO₄ đặc, lạnh):
C₆H₅NH₂ + HNO₃ → C₆H₅N₂⁺Cl⁻ + 2H₂O
Đây là phản ứng tạo muối diazoni. Muối diazoni rất không bền và dễ tham gia vào các phản ứng thế khác.
Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%. Giá trị của m là
Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít một khí Z (đktc). Cô cạn Y thu được 49,2 gam muối T. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T có giá trị là
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Thành phần chính của phân đạm urê là
Cho phản ứng hóa học: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm [Fe3O4, Fe(OH)2, Cu(OH)2 và 0,14 mol Mg] vào dung dịch chứa 0,9 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 45,26) gam muối và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỷ khối so với He bằng 163/18. Cho dung dịch Y tác dụng với KOH dư thu được kết tủa T, nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở gồm X (chứa 2 liên kết π), Y (chứa 4 liên kết π) và Z (chứa 5 liên kết π); trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 20,28 gam E cần dùng 1,0 mol O2, thu được CO2 và 12,24 gam H2O. Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Cho các nhận định sau:
(1) X cho được phản ứng tráng bạc.
(2) Y tác dụng tối đa với Br2 trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1: 2.
(3) Hai ancol trong T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(4) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 24.
Số nhận định đúng là
Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?