Câu hỏi:

27/07/2024 7.2 K

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và


A. C17H35COONa.


Đáp án chính xác

B. C17H31COONa.

C. C17H33COONa.

D. C15H31COONa.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về chất béo.

Giải chi tiết:

CTHH của tristearin là (C17H35COO)3C3H5.

PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  to3C17H35COONa (natri panmitat) + C3H5(OH)3 (glixerol)

Thu được glixerol và C17H35COONa.

Xem thêm lý thuyết về: Chất béo

I. Khái niệm, phân loại

1. Khái niệm

    Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, cloroform, xăng dầu.

2. Phân loại

    - Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… hầu hết chúng đều là các este phức tạp.

       + Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, là các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, được gọi chung là triglixerit.

       + Sáp: là este của monoancol cao (≥ C16) với axit béo (≥ C16).

       + Steroit là este của monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung cạnh với axit béo.

       + Photpholipit là este của glixerol chứa 2 gốc axit béo và 1 gốc photphat hữu cơ.

3. Cấu tạo

    - Lipit là este của glixerol với các axit béo hay gọi là glixerit.

   Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Hoặc C3H5(OCOR)3 (khi R1 ≡ R2 ≡ R3)

    - Các axit béo trong thành phần chất béo, thường:

        +) Có mạch cacbon không nhánh.

        +) Tổng số nguyên tử cacbon là số chẵn (16,18,...).

    - Chất béo chứa các gốc axit béo no (mỡ động vật) thường ở dạng rắn, còn chất béo chứa các gốc axit không no (dầu thực vật) ở dạng lỏng.

    - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ như benzen, rượu,...

    - Chất béo động vật: Glixerit của axit no panmitic, stearic nên ở thể rắn.

    - Chất béo thực vật: Glixerit của axit chưa no oleic nên ở thể lỏng.

    - Một số chất béo thường gặp:

        +) Axit panmitic: C15H31COOH

        +) Axit stearic: C17H35COOH

        +) Axit oleic: C17H33COOH (có 1 nối đôi)

        +) Axit linoleic: C17H31COOH (2 nối đôi)

        +) Axit linolenoic: C17H29COOH (3 nối đôi)

II. Tính chất vật lý

1. Trạng thái tự nhiên

    - Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật.

    - Sáp điển hình là sáp ong.

    - Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật.

2. Tính chất vật lý

    - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

    - Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…

    - Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…

III. Tính chất hóa học

    Chất béo có đầy đủ các tính chất của este.

1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

    - Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Trong công nghiệp, phản ứng trên được tiến hành trong nồi hấp ở 220oC và 25 atm.

2. Phản ứng xà phòng hóa

    Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

    - Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam lipit (tức là để trung hòa axit sinh ra từ sự thủy phân 1 gam lipit).

    - Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 mg lipit.

3. Phản ứng hiđro hóa

    - Lipit lỏng có gốc axit là không no, để chuyển thành lipit rắn, ta cho tác dụng với H2 có niken làm xúc tác trong nồi hấp.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Để đánh giá mức độ không no của lipit, người ta dùng:

    Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào 100 gam lipit.

    d. Phản ứng oxi hóa

    Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

IV. Vai trò của chất béo

1. Vai trò của chất béo trong cơ thể

    - Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

    - Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

    - Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.

    - Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

2. Ứng dụng của chất béo trong công nghiệp

    - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.

    - Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…

    - Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án » 14/07/2024 1.3 K

Câu 2:

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án » 15/07/2024 1.1 K

Câu 3:

C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?

Xem đáp án » 23/07/2024 576

Câu 4:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C11H27O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

Xem đáp án » 17/07/2024 458

Câu 5:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:Phản ứng (ảnh 1)

Phản ứng nào đã xảy ra trong thí nghiệm trên?

Xem đáp án » 16/07/2024 389

Câu 6:

Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Xem đáp án » 20/07/2024 350

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.

(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án » 20/07/2024 348

Câu 8:

Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

Xem đáp án » 17/07/2024 313

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

Xem đáp án » 18/07/2024 304

Câu 10:

Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

Xem đáp án » 14/06/2024 292

Câu 11:

Chất nào là monosaccarit?

Xem đáp án » 22/07/2024 275

Câu 12:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án » 21/07/2024 266

Câu 13:

Amin nào sau đây có lực bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án » 21/07/2024 245

Câu 14:

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và

Xem đáp án » 20/07/2024 225

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »