Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C11H27O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 31,52%.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức cấu tạo của lysin là H2N-C4H8-CH(NH2)-COOH hoặc viết gọn thành (NH2)2-C5H9-COOH
- Lysin là amino axit có 1 nhóm -COOH, 2 nhóm NH2
Mà X là muối của lysin trong phân tử có 6O, 3N
⟹ 2 nhóm -NH2 trong lysin tạo muối với 2 phân tử axit cacboxylic
1 nhóm -COOH trong lysin tạo muối với 1 phân tử amin
- Y là muối của axit cacboxylic, Y chứa 2N ⟹ 2 nhóm -COOH của axit tạo muối với phân tử amin.
- Kết hợp với dữ kiện từ đề bài:
+ 2 amin thu được là 2 amin no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
+ Hỗn hợp G gồm 3 muối khan trong đó có 2 muối có cùng số C.
⟹ CTCT của X, Y.
⟹ Thành phần muối của hỗn hợp G ⟹ % khối lượng muối có PTK lớn nhất trong G.
Giải chi tiết:
- Lysin là amino axit có 1 nhóm -COOH, 2 nhóm NH2
Mà X là muối của lysin trong phân tử có 6O, 3N
⟹ 2 nhóm -NH2 trong lysin tạo muối với 2 phân tử axit cacboxylic
1 nhóm -COOH trong lysin tạo muối với 1 phân tử amin
- Y là muối của axit cacboxylic chứa 2N ⟹ 2 nhóm -COOH của axit tạo muối với phân tử amin.
- Kết hợp với dữ kiện từ đề bài:
+ 2 amin thu được là 2 amin no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
+ Hỗn hợp G gồm 3 muối khan trong đó có 2 muối có cùng số C.
⟹ X là (CH3COONH3)2-C5H9-COONH3CH3
Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5
(CH3COONH3)2-C5H9-COONH3CH3 + 3KOH → (NH2)2-C5H9-COOK + 2CH3COOK + 3CH3NH2 + 3H2O
0,1 mol → 0,1 mol → 0,2 mol
CH3NH3OOC-COONH3C2H5 + 2KOH → (COOK)2 + CH3NH2 + C2H5NH2 + 2H2O
0,15 mol → 0,15 mol
⟹ Hỗn hợp muối G gồm:
⟹ %mLys-K = 29,25%.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào đã xảy ra trong thí nghiệm trên?
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?