Công thức tính số khối (A) là
A. Số khối (A) = số proton (P) + số electron (E)
B. Số khối (A) = số neutron (N) + số electron (E)
C. Số khối (A) = số proton (P) × 2
D. Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)
Đáp án đúng là: D
Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số hạt proton (p) và số hạt neutron (n) trong hạt nhân nguyên tử đó.
Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N).
Ví dụ:
Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron. Vậy số khối của carbon là: A = p + n = 6 + 6 = 12
Ý nghĩa của số khối:
- Số khối cho biết tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử.
- Số khối cùng với số hiệu nguyên tử xác định một nguyên tố hóa học cụ thể.
Lưu ý:
- Số khối là một số nguyên dương.
- Số khối của một nguyên tố có thể có nhiều giá trị khác nhau, tạo thành các đồng vị của nguyên tố đó.
Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là
Một nguyên tử sodium (Na) có 11 electron; 11 proton và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử này là
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
Nguyên tử nitơ (nitrogen) có 7 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
Cho nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu nguyên tử là ${}_{26}^{56}Fe$. Số hạt electron, proton, neutron trong một nguyên tử này lần lượt là
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:
(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
Nguyên tử aluminium có 13 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
Nguyên tố bromine có 2 đồng vị ${}_{35}^{79}Br$ chiếm 49,5% về số lượng nguyên tử, còn lại là ${}_{35}^{81}Br$ . Nguyên tử khối trung bình của bromine là:
Cho kí hiệu nguyên tử ${}_{8}^{17}O$. Khẳng định nào sau đây sai?