Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).
(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.
(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.
(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng:
Phát biểu 2: Đúng. Việc đốt cháy giấy hoặc than đều cần một nguồn nhiệt ban đầu (như bật lửa, tia lửa điện) để bắt đầu quá trình cháy. Đây là giai đoạn khơi mào.
Phát biểu 3: Đúng. Phản ứng thu nhiệt hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh để xảy ra. Do đó, nhiệt độ của môi trường sẽ giảm xuống.
Phát biểu 4: Đúng. Đối với phản ứng tỏa nhiệt, sau khi quá trình phản ứng đã được khơi mào (bằng cách đun hoặc đốt nóng), phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra và sản sinh nhiệt. Phản ứng tỏa nhiệt thường giải phóng đủ nhiệt để duy trì phản ứng nếu các điều kiện khác (như nguồn nhiên liệu) vẫn còn. Trong nhiều trường hợp, phản ứng tỏa nhiệt không cần tiếp tục đun hoặc đốt nóng sau khi đã khởi đầu vì chính sự tỏa nhiệt từ phản ứng làm cho nó tiếp tục. Tuy nhiên, nếu phản ứng có yêu cầu đặc biệt hoặc nếu nguồn cung cấp nhiệt phải duy trì liên tục để duy trì phản ứng, có thể cần đun hoặc đốt nóng thêm.
Phát biểu (1) không đúng, vì:
+ Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …)
+ Phản ứng tỏa nhiệt có thể có, có thể không cần khơi mào, tùy phản ứng cụ thể.
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) có r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O2(g) CO2(g) r\[H_{298}^o\]= -393,5 kJ
(2) 2Al(s) + \[\frac{3}{2}\]O2(g) Al2O3(s) r\[H_{298}^o\]= -1675,7 kJ
(3) CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
(4) C2H2(g) + \[\frac{5}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + H2O (l) r\[H_{298}^o\]= -1299,58 kJ
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Dựa vào năng lượng liên kết, tính r\[H_{298}^o\]của phản ứng sau:
F2(g) + H2O(g) 2HF(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g)
Biết năng lượng liên kết: EF-F = 159 kJ mol-1; EO-H = 464 kJ mol-1; EH-F = 565 kJ mol-1;
\[{E_O}_2 = 498\]kJ mol-1.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l)
Biết: f\[H_{298}^o\](NaHCO3) = -950,8 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](Na2CO3) = -1130,7 kJ mol-1;
f\[H_{298}^o\](CO2) = -393,5 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](H2O) = -285,8 kJ mol-1.
Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na(s) + \[\frac{1}{2}\]O2(g) Na2O(s) r\[H_{298}^o\]= -417,98 kJ
(2) \[\frac{1}{2}\]H2(g) + \[\frac{1}{2}\]I2(r) HI(g) r\[H_{298}^o\]= 26,48 kJ
Nhận định nào sau đây là đúng?
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane (C2H6).
C2H6(g) + \[\frac{7}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Biết: f\[H_{298}^o\](C2H6) = -84,0 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](CO2) = -393,5 kJ mol-1;
f\[H_{298}^o\](H2O) = -285,8 kJ mol-1.
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) CO2(g) + 3H2(g) r\[H_{298}^o\]= 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 2 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(k) 2HCl r\[H_{298}^o\]= -184,6 kJ. Phản ứng trên là