Câu hỏi:

25/10/2024 31.1 K

Cho các mệnh đề sau:

P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”;

Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”;

R: “Có số thực x sao cho x2 + 2x – 1 = 0”.

a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

b) Sử dụng kí hiệu , để viết lại các mệnh đề đã cho.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

+) Xét mệnh đề P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”:

Lấy số thực x bất kì, ta có:

Nếu x ≥ 0 thì |x| = x;

Nếu x < 0 thì |x| = - x. Do đó |x| > x.

Suy ra với mọi x  thì |x| ≥ x.

Vậy mệnh đề P đúng.

+) Xét mệnh đề Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”:

Giả sử n là số tự nhiên thỏa mãn n2 = 10.

Xét n2 = 10 n=10n=10

Tuy nhiên 10,10.

Do đó không tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Vậy mệnh đề Q sai.

+) Xét mệnh đề R: “Có số thực x sao cho x2 + 2x – 1 = 0”.

Xét phương trình x2 + 2x – 1 = 0, có:

∆’ = 12 – 1.(-1) = 2 > 0

Khi đó phương trình có hai nghiệm x1=1+2;x2=12.

Hai nghiệm này đều là các số thực.

Do đó tồn tại các số thực x=1+2;x=12 thỏa mãn x2 + 2x – 1 = 0.

Vậy mệnh đề R đúng.

b) Bằng cách sử dụng kí hiệu, các mệnh đề được phát biểu như sau:

P: “x,xx”.

Q: “n,n2 = 10”

R: “x, x2 + 2x – 1 = 0”.

Phương pháp giải:

- Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.

- Tính đúng - sai có thể chưa xác định hoặc không biết nhưng chắc chắn đúng hoặc sai cũng là một mệnh đề.

- Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.

- Dựa vào định nghĩa mệnh đề để xác định tính đúng, sai của mệnh đề đó.

- Với mệnh đề chứa biến: Tìm tập D của các biến x để P(x) đúng hoặc sai.

Bài tập liên quan:

Dùng kí hiệu , để viết các mệnh đề sau:

P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”

Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”

Cách giải:

P: ".

Q: "

Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Chuyên đề Mệnh đề môn Toán lớp 10

Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án – Toán lớp 10

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các định lí:

P: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”;

Q: “Nếu a < b thì a + c < b + c” (a, b, c ).

a) Chỉ ra giả thiết và kết luận của mỗi định lí;

b) Phát biểu lại mỗi định lí đã cho, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” hoặc “điều kiện đủ”.

c) Mệnh đề đảo của mỗi định lí đó có là định lí không?

Xem đáp án » 27/02/2025 15.1 K

Câu 2:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

a) 2 là số vô tỉ;

b) 12+13+...+110>2;

c) 100 tỉ là số lớn nhất;

d) Trời hôm nay đẹp quá!

Xem đáp án » 23/07/2024 13.9 K

Câu 3:

Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a) x,x2>0;

b) x,x2=5x4;

c) x,2x+1=0.

Xem đáp án » 29/11/2024 10.8 K

Câu 4:

Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”;

Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Phát biểu mệnh đề P Q và mệnh đề đảo của nó.

b) Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, sử dụng thuật “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lí P Q.

Xem đáp án » 08/11/2024 7.1 K

Câu 5:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là mệnh đề, khẳng định nào là mệnh đề chứa biến?

a) 3 + 2 > 5;

b) 1 – 2x = 0;

c) x – y = 2;

d) 1 – 2 < 0.

Xem đáp án » 16/03/2025 6.6 K

Câu 6:

Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình bình  hành”;

Q: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”.

a) Phát biểu mệnh đề P Q và xét tính đúng sai của nó.

b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P Q.

Xem đáp án » 23/07/2024 5.9 K

Câu 7:

Sử dụng kí hiệu , để viết các mệnh đề sau:

a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0;

b) Có một số tự nhiên mà bình phương bằng 9.

Xem đáp án » 22/07/2024 5.7 K

Câu 8:

Xét tính đúng, sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây:

a) x, x + 3 = 0;

b) x, x2 + 1 ≥ 2x;

c) a,a2=a.

Xem đáp án » 23/07/2024 3.3 K

Câu 9:

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ”, phát biểu các định lí sau:

a) Một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương;

b) Một hình bình hành là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau và ngược lại.

Xem đáp án » 22/07/2024 3.3 K

Câu 10:

Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó.

a) Paris là thủ đô của nước Anh;

b) 23 là số nguyên tố;

c) 2 021 chia hết cho 3;

d) Phương trình x2 – 3x + 4 = 0 vô nghiệm.

Xem đáp án » 19/07/2024 2.9 K

Câu 11:

Xét hai mệnh đề:

P: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau”;

Q: “Hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau”.

a) Phát biểu mệnh đề P Q.

b) Mệnh đề P Q có phải là một định lí không? Nếu có, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu định lí này theo hai cách khác nhau.

Xem đáp án » 23/07/2024 2.2 K

Câu 12:

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

(1) Với mọi số tự nhiên x, xlà số vô tỉ;

(2) Bình phương mọi số thực đều không âm;

(3) Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0;

(4) Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0.

Xem đáp án » 22/07/2024 1.8 K

Câu 13:

Xét hai mệnh đề dạng P Q sau:

“Nếu ABC là tam giác đều thì nó có hai góc bằng 600

“Nếu a = 2 thì a2 – 4 = 0”.

a) Chỉ ra P, Q và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

b) Với mỗi mệnh đề đã cho, phát biểu mệnh đề Q P và xét tính đúng sai của nó.

Xem đáp án » 19/07/2024 1.6 K

Câu 14:

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của chúng.

a) 2 020 chia hết cho 3;

b) π < 3,15;

c) Nước ta hiện nay có 5 thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Tam giác có hai góc bằng 450 là tam giác vuông cân.

Xem đáp án » 19/07/2024 1.3 K