Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = -283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: (CO2 (g)) = –393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
D. –221,0 kJ.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng
Bước 2: Biểu diễn nhiệt tạo thành chuẩn
Bước 3: Sử dụng dữ liệu nhiệt tạo thành chuẩn
Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng
Bước 5: Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CO
Giải chi tiết:
Phản ứng tổng quát:
Áp dụng định luật Hess: tổng biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng tổng các biến thiên enthalpy của các giai đoạn tạo thành nó.
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Xác định nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(1) = –2 220 kJ
C4H10(g) + O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O (1) = –2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
Eb (kJ/mol) |
418 |
346 |
612 |
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) toả ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo:
Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):
CH3COCH3(g) + 4O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 3H2O(g)
Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) ⟶ P (s, trắng) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6, có trong mỡ lợn). Cho biết:
C2H5OH(l) + 3O2(g) ⟶ 2CO2(g) + 3H2O(l)
= – 1 365 kJ
C57H110O6(s) + O2(g) ⟶ 57 CO2(g) + 55H2O(l)
= – 35 807 kJ
Hệ thống hóa kiến thức trang 89 Sách Hóa học 10: Hoàn thành các nội dung còn thiếu sau đây:
Chất phản ứng ⟶ Sản phẩm, > 0 (phản ứng …?... nhiệt)
< 0 (phản ứng …?... nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn):
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):