Quan sát Hình 8.1 và trả lời các câu hỏi.
Cấu tạo của ruột non có vai trò như thế nào trong quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng?
Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng:
- Ruột non là cơ quan dài nhất trong ống tiêu hóa → Thức ăn được lưu trữ trong ruột non trong thời gian dài đảm bảo đủ thời gian hấp thụ chất dinh dưỡng triệt để.
- Thành ruột non có lớp cơ dọc và cơ vòng tạo nhu động ruột giúp dịch thức ăn được nhào trộn với dịch tiêu hoá → đảm bảo hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
- Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trên đó có nhiều lông ruột, mỗi lông ruột lại có vô số lông ruột cực nhỏ → Ruột non có diện tích bề mặt lớn đã làm tăng diện tích tiếp xúc giữa niêm mạc với thức ăn và làm cho các chất dinh dưỡng di chuyển với tốc độ chậm đảm bảo hấp thu tối đa các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
- Màng ruột non là màng thấm có tính chọn lọc chỉ hấp thụ vào máu những chất cần thiết cho cơ thể.
- Trong lông ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ và vận chuyển các chất được nhanh chóng.
Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá?
(1) Thức ăn chủ yếu được tiêu hoá ngoại bào.
(2) Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.
(3) Tiêu hoá vi sinh vật là quá trình tiêu hoá nhờ các tác động của vi sinh vật hữu ích có trong khoang miệng và dạ dày.
(4) Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.
(5) Tiêu hoá hoá học là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ.
(6) Tiêu hoá cơ học nhờ sự co bóp của dạ dày, nhu động ruột và gan.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Quan sát Hình 8.1 và trả lời các câu hỏi.
Mao mạch bạch huyết và mạch bạch huyết có vai trò gì?
Quá trình dinh dưỡng gồm bao nhiêu giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?
(1) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
(2) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.
(3) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.
(4) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.
(5) Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hoá của chim bồ câu là
A. miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
D. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
Cho các vai trò sau đây:
(1) Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng.
(2) Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
(3) Giảm thiểu bệnh tật.
(4) Cung cấp thật nhiều các chất dinh dưỡng cần thiết để có được sức khoẻ tốt.
Có bao nhiêu vai trò là của thực phẩm sạch?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá
A. ngoại bào.
B. nội bào.
C. ngoài cơ thể.
D. trong cơ thể.
Ghép các cơ quan trong ống tiêu hoá (cột A) cho phù hợp với chức năng (cột B).
A |
B |
1. Khoang miệng |
a. Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển, tiêu hoá và hấp thụ các chất dinh dưỡng. |
2. Thực quản |
b. Thải phân ra khỏi cơ thể. |
3. Dạ dày |
c. Hấp thụ nước và một số muối khoáng, tạo phân. |
4. Ruột non |
d. Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị. |
5. Ruột già |
e. Có răng nghiền nhỏ thức ăn, lưỡi đảo trộn để thức ăn thấm đều nước bọt. |
6. Hậu môn |
g. Đưa thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày. |
Ở động vật có bao nhiêu hình thức tiêu hoá? Hình thức tiêu hoá nào có ưu thế hơn? Tại sao?
Loài nào sau đây thuộc nhóm động vật ăn thực vật nhai lại?
A. Trâu.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chim bồ câu.
Tại sao ở người mắc bệnh về gan như viêm gan, xơ gan thì lượng lipid thải ra trong phân tăng lên, đồng thời cơ thể thiếu vitamin A, D, E, K và hoạt động tiêu hoá giảm sút?
Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?
(1) Viêm loét dạ dày.
(2) Ung thư trực tràng.
(3) Nhồi máu cơ tim.
(4) Sâu răng.
(5) Viêm gan A.
(6) Suy thận mãn tính.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Loài động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hoá?
A. Sứa.
B. Giun đũa.
C. Bọt biển.
D. Cá sấu.