b) Ta có B = x3 + 6x2 + 12x + 12 = x3 + 3.x2.2 + 3.x.22 + 23 + 4
= (x + 2)3 + 4.
Thay x = 8 vào biểu thức B, ta được:
B = (8 + 2)3 + 4 = 103 + 4 = 1004.
Vậy B = 1004 tại x = 8.
Phương pháp giải:
1. Bình phương của một tổng là gì?
2. Bình phương của một hiệu là gì?
3. Hiệu hai bình phương là gì?
4. Lập phương của một tổng là gì?
5. Lập phương của một hiệu là gì?
6. Tổng hai lập phương là gì?
7. Hiệu hai lập phương là gì?
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều) | Lý thuyết Toán lớp 8
20 câu Trắc nghiệm Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều) - Toán lớp 8
Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
a) C = (3x – 1)2 + (3x + 1)2 – 2(3x – 1)(3x + 1);
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4 + 28x + 49;
Tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) A = x2 + 6x + 10 tại x = −103;
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) a3 +12a2 + 48a + 64;
Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 4) có thể được tính theo những cách nào?