Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit I: Introduction sách 10 Friends Global hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit I từ đó học tốt môn Tiếng anh 10
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit I: Introduction (Friends Global)
Bài 1 trang 6 sgk Tiếng anh 10: SPEAKING Describe the photo. Where are the people? What are they doing?
(Mô tả bức tranh? Những người trong hình đang ở đâu? Họ đang làm gì?)
Trả lời:
The people are in a canteen. They are having a meal and chatting with their friends.
(Những người này đang ở căn tin. Họ đang dùng bữa và nói chuyện với bạn của họ.)
Bài 2 trang 6 sgk Tiếng anh 10: Read and listen to the dialogue. Find the names of the people in the photo.
(Đọc và nghe đoạn hội thoại và tìm tên của những người trong bức ảnh.)
Ryan: Hi, Izzy. Can I sit here?
Izzy: Yes, of course. This is Becky. She's new.
Ryan: Hi, Becky. I'm Ryan, Izzy's brother.
Becky: Hi. Nice to meet you!
Ryan: Where are you from, Becky?
Becky: I'm from London. I moved here two weeks ago.
Ryan: I love London. I've got friends there. I sometimes visit them and we go skateboarding.
Izzy: Do you like skateboarding, Becky?
Becky: Not really. But I like ice skating.
Izzy: Me too! Let's go ice skating after school.
Becky: Great idea!
Ryan: I'm not very keen on ice skating. What do you think of bowling?
Becky: Bowling? I hate it.
Ryan: Oh. Actually, I don't mind ice skating.
Izzy: There's the bell. I've got maths, then history.
Becky: I've got PE now. I love PE! See you after school, Izzy!
Izzy: Bye, Becky.
Ryan: Yeah ... Bye ...
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Ryan: Chào, Izzy. Anh có thể ngồi đây không?
Izzy: À được, tất nhiên rồi. Đây là Becky. Cậu ấy là học sinh mới.
Ryan: Chào Becky. Anh là Ryan, anh trai của Izzy.
Becky: Xin chào. Hân hạnh được gặp anh!
Ryan: Em đến từ đâu thế Becky?
Becky: Em đến từ Luân Đôn. Em mới chuyển đến đây hai tuần trước.
Ryan: Anh thích Luân Đôn lắm. Anh có vài người bạn ở đó. Thi thoảng anh đến thăm bọn họ và đi trượt ván.
Izzy: Cậu có thích đi trượt ván không, Becky?
Becky: Không hẳn. Nhưng tớ thích đi trượt băng.
Izzy: Mình cũng vậy! Tụi mình đi trượt băng sau giờ học đi.
Becky: Ý hay đấy!
Ryan: Anh không thích đi trượt băng cho lắm. Thế còn đi chơi bowling thì sao?
Becky: Bowling ư? Em ghét nó lắm.
Ryan: Ồ. Thật ra thì, đi trượt băng thì anh cũng không phiền lắm.
Izzy: Chuông reo rồi. Mình có tiết toán, sau đó là lịch sử.
Becky: Bây giờ mình có tiết thể dục. Mình yêu môn đó. Hẹn cậu sau giờ học nhé, Izzy!
Izzy: Tạm biệt, Becky.
Ryan: Ừ ... Tạm biệt ...
Trả lời:
The boy who is standing is Ryan. The two girls sitting at the table are Izzy and Becky.
(Bạn trai đang đứng là Ryan. Hai bạn gái đang ngồi là Izzy và Becky.)
Bài 3 trang 6 sgk Tiếng anh 10: Are the sentences true or false? Write T or F.
(Những câu sau đây là đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1. This is the first time Izzy and Ryan have met.
2. This is the first time Becky and Ryan have met.
3. Ryan sometimes goes skateboarding in London.
4. Becky does not like skateboarding or bowling.
5. Ryan and Becky agree to go ice skating after school.
6. Izzy and Becky have got PE next.
Trả lời:
1. F |
2. T |
3. T |
4. T |
5. F |
6. F |
1. F
This is the first time Izzy and Ryan have met.
(Đây là lần đầu tiên Izzy và Ryan gặp nhau.)
Thông tin: I'm Ryan, Izzy's brother. (Anh là Ryan, anh trai của Izzy.)
2. T
This is the first time Becky and Ryan have met.
(Đây là lần đầu tiên Becky và Ryan gặp nhau)
Thông tin: This is Becky. She's new. (Đây là Becky. Cậu ấy là học sinh mới.)
3. T
Ryan sometimes goes skateboarding in London.
(Ryan thi thoảng đi trượt ván ở Luân Đôn.)
Thông tin: I love London. I've got friends there. I sometimes visit them and we go skateboarding.
(Anh thích Luân Đôn lắm. Anh có vài người bạn ở đó. Thi thoảng anh đến thăm bọn họ và đi trượt ván.)
4. T
Becky does not like skateboarding or bowling.
Thông tin:
Izzy: Do you like skateboarding, Becky?
(Cậu có thích đi trượt ván không, Becky?)
Becky: Not really. But I like ice skating.
(Không hẳn. Nhưng tớ thích đi trượt băng.)
Becky: Bowling? I hate it. (Bowling ư? Em ghét nó lắm.)
5. F
Ryan and Becky agree to go ice skating after school.
(Ryan và Becky đồng ý đi trượt băng sau giờ học.)
Thông tin:
Izzy: Me too! Let's go ice skating after school.
(Mình cũng vậy! Tụi mình đi trượt băng sau giờ học đi.)
Becky: Great idea! (Ý hay đấy!)
Ryan: I'm not very keen on ice skating. What do you think of bowling?
(Anh không thích đi trượt băng cho lắm. Thế còn đi chơi bowling thì sao?)
6. F
Izzy and Becky have got PE next.
(Izzy và Becky đều có môn Thể dục tiếp đó.)
Thông tin:
Izzy: There's the bell. I've got maths, then history.
(Chuông reo rồi. Mình có tiết toán, sau đó là lịch sử.)
Becky: I've got PE now. I love PE! See you after school, Izzy!
(Bây giờ mình có tiết thể dục. Mình yêu môn đó. Hẹn cậu sau giờ học nhé, Izzy!)
Bài 4 trang 6 sgk Tiếng anh 10: VOCABULARY Add three words from the dialogue in exercise 2 to each list.
(Thêm 3 từ trong đoạn hội thoại trong bài 2 vào mỗi danh sách.)
Sports and hobbies |
School subjects |
board games |
drama |
drawing |
IT (information technology) |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Sports and hobbies (Môn thể thao và sở thích) |
School subjects (Các môn học ở trường) |
board games (trò chơi trên bàn cờ) |
drama (kịch) |
drawing (vẽ) |
IT (information technology) (công nghệ thông tin) |
skateboarding (trượt ván) |
math (toán) |
ice skating (trượt băng) |
history (lịch sử) |
bowling (chơi bóng bowling) |
PE (thể dục) |
Bài 5 trang 6 sgk Tiếng anh 10: Work in pair. How many more words can you add to the list in exercise 4 in three minutes?
(Làm việc theo cặp. Bạn có thể thêm bao nhiêu từ vào trong danh sách ở bài 4 trong vòng 3 phút?)
Trả lời:
Subjects (môn học): chemistry (hóa học), geography (địa lí), music (âm nhạc)
Hobbies (sở thích): gymnastics (thể dục dụng cụ), chess (cờ vua), dancing (nhảy)
Bài 6 trang 6 sgk Tiếng anh 10: KEY PHRASES Label the phrases below A (like), B (OK) or C (don't like). Which phrases are in the dialogue in exercise 2?
(Xếp các cụm từ bên dưới vào các nhóm A (thích), B (cũng được), C (không thích). Cụm từ nào bên dưới xuất hiện trong đoạn hội thoại trong bài 2?)
Like and dislike
I can’t stand…
I don’t mind…
I hate…
I love…
I (quite) like…
I’m really keen on…
… isn’t bad…
… is great…
… is terrible…
Trả lời:
A (thích) |
B (cũng được) |
C (không thích) |
I love… (Tôi yêu) |
I don’t mind… (Tôi không ngại) |
I can’t stand… (Tôi không thể chịu nổi) |
I’m really keen on… (Tôi rất háo hức) |
… isn’t bad… (không tệ) |
I hate… (Tôi ghét) |
… is great… (tuyệt vời) |
I (quite) like… (Tôi (khá) thích) |
… is terrible… (thật tệ) |
Bài 7 trang 6 sgk Tiếng anh 10: SPEAKING Work in pairs. Give opinions of school subjects. Use the phrases in exercise 6.
(Làm việc theo cặp. Đưa ra ý kiến về các môn học trong trường. Sử dụng các cụm từ trong bài 6.)
History isn't bad. (Môn Lịch sử không tệ.)
I quite like PE. (Tôi khá thích môn Thể dục.)
Trả lời:
(Tôi không thể chịu nổi môn Hóa học.) I can’t stand chemistry.
(Tôi không ngại môn Vật lý.) I don’t mind physics.
(Tôi ghét môn Thể dục.) I hate PE.
(Tôi yêu môn Tiếng Anh.) I love English.
(Tôi khá thích môn Toán.) I quite like math.
(Tôi rất háo hức với môn Ngữ văn.) I’m really keen on literature.
(Môn Địa lý cũng không tệ.) Geography isn’t bad.
(Môn Lịch sử thật tuyệt.) History is great.
(Môn Sinh học thật kinh khủng.) Biology is terrible.
Bài 1 trang 7 sgk Tiếng anh 10: Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below.
(Mô tả bức tranh. Những người trong hình đang làm gì? Sử dụng các động từ bên dưới.)
laugh play sit smile wear |
The girl on the left is playing the guitar. (Cô gái ở bên trái đang chơi đàn ghi-ta.)
Phương pháp giải:
laugh (v): cười
play (v): chơi
sit (v): ngồi
smile (v): cười
wear (v): mặc (quần áo)
Trả lời:
The girl on the left is playing the guitar and laughing. The other people are listening to her. Everyone is sitting on the grass and smiling. They are enjoying themselves. The boys are wearing jeans and T-shirts.
(Cô gái bên trái đang chơi ghi-ta và cười. Những người khác đang nghe cô ta đàn. Mọi người đang ngồi trên bãi cỏ và mỉm cười. Họ đang tận hưởng. Các chàng trai mặc quần jeans và áo phông.)
Bài 2 trang 7 sgk Tiếng anh 10: Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park?
(Đọc đoạn tin nhắn phía trên. Tại sao Adam lại thay đổi ý định về việc đến công viên?)
A: Hi, Adam. I'm in the park with some friends. Do you want to join us?
B: What are you doing?
A: At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar.
B: Is she good?
A: She's OK. She's getting better. She has guitar lessons every week. So are you coming?
B: I don’t know. We’re moving house next weekend, so I need to help my parents. We’re packing boxes today.
A: That's a shame. We're playing volleyball later.
B: I love volleyball! Maybe for just an hour…
A: Sure. A game of volleyball doesn't take long. See you later!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào Adam, mình đang ở công viên với vài bạn khác. Cậu có muốn tham gia không?
Mọi người đang làm gì thế?
Hiện tại thì tụi mình đang nghe Sue đàn. Cô ấy đang chơi ghi-ta.
Cô ấy chơi tốt không?
Cũng ổn rồi. Cô ấy đang tiến bộ hơn. Mỗi tuần cô ấy đều có lớp học đàn. Vậy cậu có đến không?
Mình không biết nữa. Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới, nên mình cần giúp bố mẹ mình. Nhà mình đang thu dọn đồ đạc hôm nay.
Thật tiếc quá. Tụi mình sẽ chơi bóng chuyền sau đó.
Mình yêu bóng chuyền lắm. Có thể là tầm khoảng một tiếng cũng được.
Chắc chắn rồi. Một trận bóng chuyền cũng không tốn thời gian lắm đâu.
Hẹn gặp cậu sau!
Trả lời:
Because he loves volleyball.
(Vì cậu ấy yêu thích môn bóng chuyền.)
Bài 3 trang 7 sgk Tiếng anh 10: Find examples of the present simple and present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules.
(Tìm những ví dụ về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn trong bài 2. Sau đó đọc hộp Learn this! và hoàn thành các quy tắc.)
LEARN THIS! Present tense contrast
We use:
a. the (1) present simple for something that happens regularly, always or never.
b. the (2) _____ for something that happens at this moment.
c. the (3) _____ for something that happens around this time.
d. the (4) _____ for stating a fact.
e. the (5) _____ with certain verbs that we do not usually use in continuous tenses: believe, know, like, love, need, understand, want, etc.
f. the (6) _____ for future arrangements.
Trả lời:
1. present simple |
2. present continuous |
3. present continuous |
4. present simple |
5. present simple |
6. present continuous |
We use: (Chúng ta sử dụng)
a. the (1) present simple for something that happens regularly, always or never.
(thì hiện tại đơn cho những việc luôn luôn hoặc thường xuyên, hoặc không bao giờ xảy ra.)
b. the (2) present continuous for something that happens at this moment.
(thì hiện tại tiếp diễn cho những việc xảy ra ngay lúc này.)
c. the (3) present continuous for something that happens around this time.
(thì hiện tại tiếp diễn cho những việc xảy ra quanh thời điểm nói.)
d. the (4) present simple for stating a fact.
(thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật hiển nhiên.)
e. the (5) present simple with certain verbs that we do not usually use in continuous tenses: believe, know, like, love, need, understand, want, etc.
(thì hiện tại đơn với các động từ không thường được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn: tin, biết, thích, yêu, cần, hiểu, muốn, etc.)
f. the (6) present continuous for future arrangements.
(thì hiện tại tiếp diễn để nói về những dự định trong tương lai.)
Bài 4 trang 7 sgk Tiếng anh 10: Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box.
(Nối các ví dụ bạn tìm được trong đoạn tin nhắn với các quy tắc phù hợp (a-f) trong hộp Learn this!)
Trả lời:
a. She has guitar lessons every week.
(Mỗi tuần cô ấy đều có lớp học đàn.)
b. What are you doing? At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar. So are you coming? We're packing boxes today.
(Mọi người đang làm gì thế? Hiện tại thì tụi mình đang nghe Sue đàn. Cô ấy đang chơi ghi-ta. Vậy cậu có đến không? Nhà mình đang thu dọn đồ đạc hôm nay.)
c. She's getting better. We're moving house next weekend.
(Cô ấy đang tiến bộ hơn. Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới.)
d. I'm in the park with some friends. She's OK. That's a shame. A game of volleyball doesn't take long.
(Mình đang ở công viên với vài bạn khác. Cũng ổn rồi. Thật tiếc quá. Một trận bóng chuyền cũng không tốn thời gian lắm đâu.)
e. Do you want to join us? I don't know. I need to help my parents. I love volleyball!
(Cậu có muốn tham gia không? Mình không biết nữa. Mình cần giúp bố mẹ mình. Mình yêu bóng chuyền lắm!)
f. We're moving house next weekend. We're playing volleyball later.
(Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới. Tụi mình sẽ chơi bóng chuyền sau đó.)
Bài 5 trang 7 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair.
(Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa các câu a và b trong mỗi cặp.)
1. a. I'm doing my homework after school.
b. I do my homework after school.
2. a. Joe is learning to drive.
b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen.
3. a. Mark plays the guitar.
b. Mark is playing the guitar.
Trả lời:
1. a. I'm doing my homework after school. (Mình đang làm bài tập về nhà sau khi tan học.)
b. I do my homework after school. (Mình làm bài tập về nhà sau khi tan học.)
Giải thích: Câu a có nghĩa là mình đã sắp xếp để làm bài tập sau khi tan học vào hôm nay, còn câu b có nghĩa là mình luôn làm bài tập sau khi tan học.
2. a. Joe is learning to drive. (Joe đang học lái xe.)
b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen. (Nhiều thanh niên học lái xe khi đến tuổi 17.)
Giải thích: Câu a có nghĩa là Joe đang học lái xe tại thời điểm nói, còn câu b là một sự thật hiển nhiên.
3. a. Mark plays the guitar. (Mark chơi ghi-ta.)
b. Mark is playing the guitar. (Mark đang chơi ghi-ta.)
Giải thích: Câu a là một sự thật hiển nhiên, câu b là Mark đang chơi ghi-ta tại thời điểm nói.
Bài 6 trang 7 sgk Tiếng anh 10: Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check.
(Hoàn thành đoạn đối thoại trên điện thoại. Dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để chia đúng dạng động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Toby: Hi!
Leia: Hi, Toby. What (1) are you doing (you/do)?
Toby: I'm at the sports centre. I (2) _____ (wait) for Tom.
Leia: (3) _____ (you/go) swimming?
Toby: No, we (4) _____ (play) table tennis. We (5) _____ (play) every Saturday morning. But he's really late!
Leia: What (6) _____ (he / do)?
Toby: I (7) _____ (not know). He (8) _____ (not answer) his phone. Anyway, where are you?
Leia: I'm at the shopping centre, but I (9) _____ (not buy) anything today. I (10) just _____ (look).
Toby: (11) _____ (you/like) table tennis? (12) _____ (you/want) to play?
Leia: Sure! But I (13) _____ (not wear) sports clothes.
Toby: (14) _____ (you/wear) trainers?
Leia: Yes, I am – with jeans and a T-shirt.
Toby: That's fine. You (15) _____ (not need) sports clothes. See you soon!
Phương pháp giải:
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.
Cấu trúc: S + V(s/es)
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + am / is / are + V-ing
Trả lời:
1. are you doing |
2. 'm waiting |
3. Are you going |
4. are playing |
5. play |
6. is he doing |
7. don’t know |
8. isn’t answering |
9. 'm not buying |
10. 'm … looking |
11. Do you like |
12. Do you want |
13. 'm not wearing |
14. Are you wearing |
15. don’t need |
Toby: Hi! (Xin chào.)
Leia: Hi, Toby. What (1) are you doing?
(Chào Toby. Cậu đang làm gì thế?)
Toby: I'm at the sports centre. I (2) 'm waiting for Tom.
(Mình đang ở trung tâm thể thao. Mình đang đợi Tom.)
Leia: (3) Are you going swimming?
(Các cậu định đi bơi à?)
Toby: No, we (4) are playing table tennis. We (5) play every Saturday morning. But he's really late!
(Không, tụi mình sẽ chơi bóng bàn. Tụi mình chơi vào mỗi sáng thứ 7. Nhưng mà cậu ấy đang rất trễ rồi.)
Leia: What (6) is he doing?
(Cậu ấy đang làm gì thế?)
Toby: I (7) don’t know. He (8) isn’t answering his phone. Anyway, where are you?
(Mình không biết, cậu ấy không trả lời điện thoại. Mà cậu đang làm gì thế.)
Leia: I'm at the shopping centre, but I (9) 'm not buying anything today. I (10) 'm just looking.
(Mình đang ở trung tâm mua sắm, nhưng hôm nay mình không mua gì cả. Mình chỉ xem thôi.)
Toby: (11) Do you like table tennis? (12) Do you want to play?
(Cậu có thích bóng bàn không? Cậu có muốn chơi không?)
Leia: Sure! But I (13) 'm not wearing sports clothes.
(Chắc chắn rồi! Nhưng mình đang không mặc đồ thể thao.)
Toby: (14) Are you wearing trainers?
(Cậu có đang mang giày thể thao không?)
Leia: Yes, I am – with jeans and a T-shirt.
(Có chứ - tớ mặc thêm một cái quần jeans và áo thun nữa.)
Toby: That's fine. You (15) don’t need sports clothes. See you soon!
(Ổn rồi. Cậu không cần đồ thể thao đâu. Hẹn gặp sau!)
Giải thích:
(1) What (1) are you doing? (Cậu đang làm gì thế?)
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe lên trước. Cấu trúc: are + you + Ving => are you doing.
(2) I (2) ‘m waiting for Tom. (Mình đang đợi Tom.)
Câu này có cùng ngữ cảnh với câu trên nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là I sẽ đi với động từ am (viết gọn là ‘m). Cấu trúc: I + ‘m + V-ing => I ‘m waiting.
(3) Are you going swimming? (Các cậu định đi bơi à?)
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe lên trước. Cấu trúc: are + you + Ving => are you doing.
(4) we (4) are playing table tennis. (tụi mình sẽ chơi bóng bàn.)
Câu này có cùng ngữ cảnh với câu trên nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là we là số nhiều nên ta có cấu trúc: we + are + V-ing => we are playing.
(5) We (5) play every Saturday morning. (Tụi mình chơi vào mỗi sáng thứ 7.)
Trong câu có “every Saturday morning” nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là we là số nhiều nên động từ sẽ giữ nguyên. Cấu trúc: we + V0 => we play.
(6) What (6) is he doing? (Cậu ấy đang làm gì thế?)
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói. Chủ ngữ là “he” là số ít, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe lên trước. Cấu trúc: is + he + Ving => is he doing.
(7) I (7) don’t know. (Mình không biết.)
Trong câu có động từ tình thái “know” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ I đi với do. Cấu trúc: I + do (not) + V0 => I don’t know.
(8) He (8) isn’t answering his phone. (Cậu ấy không trả lời điện thoại.)
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói. Chủ ngữ là “he” là số ít nên ta có cấu trúc: he + is (n’t) + Ving => he isn’t answering.
(9) … but I (9) ‘m not buying anything today. (… nhưng hôm nay mình không mua gì cả.)
Trong câu có “today” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là I nên ta có cấu trúc: I + am/’m (not) + V-ing => I’m not buying.
(10) I (10) ‘m just looking. (Mình chỉ xem thôi.)
Câu này có cùng ngữ cảnh với câu trên nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là I nên ta có cấu trúc: I + am/’m + V-ing => I’m just looking.
(11) Do you like table tennis? (Cậu có thích bóng bàn không?)
Trong câu có động từ tình thái “like” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ trợ đảo động từ do lên trước. Cấu trúc: do + you + V0 => do you like.
(12) Do you want to play? (Cậu có muốn chơi không?)
Trong câu có động từ tình thái “want” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ trợ đảo động từ do lên trước. Cấu trúc: do + you + V0 => do you want.
(13) But I (13) ‘m not wearing sports clothes. (Nhưng mình đang không mặc đồ thể thao.)
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói. Chủ ngữ là I nên ta có cấu trúc: I + am/’m (not) + V-ing => I’m not wearing.
(14) (14) Are you wearing trainers? (Cậu có đang mang giày thể thao không?)
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sự việc xảy ra ngay thời điểm nói. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe lên trước. Cấu trúc: are + you + Ving => are you doing.
(15) You (15) don’t need sports clothes. (Cậu không cần đồ thể thao đâu)
Trong câu có động từ khiếm khuyết “need” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “you” là số nhiều nên ta có cấu trúc: you + do (not) + V0 => do you need.
Bài 7 trang 7 sgk Tiếng anh 10: SPEAKING Work in pairs. Ask and answer questions 1-4.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi từ 1-4.)
1. What do you usually do at the weekend?
2. What are you doing this weekend?
3. What do you usually do during the school holidays?
4. What are you doing next school holiday?
Trả lời:
A: What do you usually do at the weekend?
(Bạn thường làm gì vào ngày cuối tuần?)
B: I usually hang out with my friends at the weekend.
(Tôi thường đi ra ngoài với bạn bè vào cuối tuần.)
A: What are you doing this weekend?
(Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)
B: I’m playing game with my cousins.
(Tôi sẽ chơi game với mấy đứa cháu của tôi.)
A: What do you usually do during the school holidays?
(Bạn thường làm gì vào kì nghỉ hè của trường?)
B: I often travel abroad during the school holidays.
(Tôi thường đi du lịch nước ngoài vào kỳ nghỉ hè của trường.)
A: What are you doing next school holiday?
(Bạn sẽ làm gì vào kì nghỉ hè của trường tiếp theo?)
B: I’m going to visit my hometown and my relatives.
(Tôi sẽ về quê và thăm họ hàng.)
Bài 1 trang 8 sgk Tiếng anh 10: Look at the photos of famous film characters. Match them with the names below. What films do they appear in? Do you know who the actors are?
(Nhìn vào những bức hình của những nhân vật trong các bộ phim nổi tiếng. Nối các bức ảnh với tên bên dưới. Những nhân vật đó xuất hiện trong bộ phim nào? Bạn có biết những diễn viên trên là ai không?)
Trả lời:
A. Katniss Everdeen, stared by Jennifer Lawrence, is in the Hunger Games films.
(Katniss Everdeen, thủ vai bởi Jennifer Lawrence, xuất hiện trong loạt phim Đấu trường sinh tử.)
B. Newt Scamander, stared by Eddie Redmayne, is in the Fantastic Beasts: The Crimes of Grindelwald.
(Newt Scamander, thủ vai bởi Eddie Redmayne, xuất hiện trong phim Sinh vật huyền bí: Tội ác của Grindelwald.)
C. James Bond, stared by Daniel Crag, is in the James Bond films.
(James Bond, thủ vai bởi Daniel Crag, xuất hiện trong loạt phim về James Bond.)
D. Black Widow, stared by Scarlett Johansson, is in the Avengers films.
(Góa phụ đen, thủ vai bởi Scarlett Johansson, xuất hiện trong loạt phim Avengers.)
E. Maleficent, played by Angelina Jolie, is in the Maleficent films.
(Maleficent, thủ vai bởi Angelina Jolie, xuất hiện trong loạt phim Tiên hắc ám.)
Bài 2 trang 8 sgk Tiếng anh 10: Match the sentence beginnings (1-4) with the endings (a-d). Then match the descriptions with four of the characters in exercise 1.
(Nối các phần đầu của câu (1-4) với phần đuôi (a-d). Sau đó nối các mô tả với bốn nhân vật trong Bài 1.)
1. _____ has got long brown hair. She's wearing _____
2. _____ has got long wavy hair. She's wearing _____
3. _____ has got short curly hair. He's wearing _____
4. _____ has got short fair hair. He's wearing _____
a. a black jacket and black trousers.
b. a brown jacket and a black T-shirt.
c. a suit and a tie.
d. a waistcoat, a bow tie and a long coat.
Trả lời:
1. Katniss Everdeen has got long brown hair. She's wearing a brown jacket and a black T-shirt.
(Katniss Everdeen có mái tóc dài màu nâu. Cô ấy đang mặc một áo khoác nâu và áo thun đen.)
2. Black Widow has got long wavy hair. She's wearing a black jacket and black trousers.
(Góa phụ đen có một mái tóc dài gợn sóng. Cô ấy đang mặc một cái áo khoác đen và quần âu đen.)
3. Newt Scamander has got short curly hair. He's wearing a waistcoat, a bow tie and a long coat.
(Newt Scamander có một mái tóc xoăn ngắn. Anh ấy đang mặc một cái áo gi-lê, một chiếc nơ, và một cái áo khoác dài.)
4. James Bond has got short fair hair. He's wearing a suit and a tie.
(James Bond có một mái tóc ngắn màu vàng hoe. Anh ấy mặc một bộ com lê và một chiếc cà vạt.)
Bài 3 trang 8 sgk Tiếng anh 10: Add the adjectives below to the table. Note the order of the adjectives.
(Thêm các tính từ bên dưới vào trong bảng. Để ý thứ tự của tính từ.)
Describing hair (Miêu tả tóc)
black brown fair red long medium-length straight wavy
Trả lời:
length (độ dài): long (dài), medium-length (dài vừa)
style (phong cách): straight (thẳng), wavy (gợn sóng)
colour (màu sắc): black (đen), brown (nâu), fair (hoe vàng), red (đỏ)
Bài 4 trang 8 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. How many different items of clothing can you write down? Include all the ones in exercise 2. Put them into groups A and B below.
(Làm việc theo cặp. Có bao nhiêu thứ quần áo khác nhau mà bạn có thể viết ra? Bao gồm tất cả những loại quần áo trong bài 2. Đặt chúng vào các nhóm A và B bên dưới.)
A. Top half: jacket, shirt, …
B. Bottom half: trousers, shoes, …
Trả lời:
A. Top half (Nửa trên): jacket (áo khoác), shirt (áo sơ mi), coat (áo khoác gió), T-shirt (áo thun), hat (nón), …
B. Bottom half (Nửa dưới): trousers (quần âu), shoes (giày), jeans (quần jeans), trainers (giày thể thao), socks (tất), …
Bài 5 trang 8 sgk Tiếng anh 10: In your notebook, write a description of some of your classmates.
(Viết một đoạn miêu tả về một vài người bạn cùng lớp của bạn vào vở.)
Trả lời:
Dương has got short black hair. He’s wearing a red T-shirt with jeans.
(Dương có bộ tóc ngắn màu đen. Cậu ấy đang mặc một cái áo thun màu đỏ và quần jeans.)
James has got brown curly hair. He’s wearing a white shirt with black trousers.
(James có bộ tóc xoăn nâu. Cậu ấy đang mặc một chiếc áo sơ mi trắng với quần tây đen.)
Mai has got long blond hair. She’s wearing a colorful dress.
(Mai có một bộ tóc dài màu vàng. Cô ấy đang mặc một cái đầm sặc sỡ.)
Bài 6 trang 8 sgk Tiếng anh 10: SPEAKING Tell your partner what clothes you usually wear when:
(Nói cho bạn cùng bàn biết đồ bạn thường mặc khi)
a. you are at school. (bạn ở trường.)
b. you go out with friends. (bạn đi ra ngoài với bạn bè.)
c. you are relaxing at home. (bạn nghỉ ngơi ở nhà.)
d. you do sport. (bạn chơi thể thao.)
Trả lời:
a. When I’m at school, I usually wear a white shirt with dark blue trousers and a leather belt.
(Khi tôi ở trường tôi thường mặc một chiếc sơ mi trắng với quần tây xanh đen và một chiếc thắt lưng da.)
b. I often wear a colorful T-shirt with jeans and a hoodie while hanging out with my friends.
(Mình thường mặc áo thun nhiều màu với quần jeans và áo có nón khi đi chơi với bạn bè.)
c. I wear a tank top and short when I relax at home.
(Tôi thường mặc áo ba lỗ và quần đùi khi nghỉ ngơi ở nhà.)
d. I often wear trainers when I do sport.
(Tôi thường mang giày thể thao khi chơi thể thao.)
Bài 1 trang 9 sgk TIếng anh 10: Read the text. Would you like to use 3D glasses like this at school? Why?/ Why not?
(Nhìn vào bức ảnh về một lớp học. Có điều gì khác thường về nó?)
This is a classroom in a secondary school in Canada. The classroom is very high-tech. The students are looking at something through virtual 3D glasses. The man standing behind is a teacher. He's explaining something. Virtual glasses are quite new in classrooms in Canada. They allow the students to see three dimensional images. Mary, the student in the middle says, “The glasses are fun. They bring the lessons alive. We are learning about an earthquake in Ecuador, and seeing it in 3D makes you feel like you are there, not at school just watching it on TV."
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Đây là một lớp học tại một trường trung học cơ sở tại Canada. Lớp học được trang bị công nghệ cao. Các học sinh đang nhìn vào kính thực tế ảo 3D. Người đàn ông đứng đằng sau là một giáo viên. Ông ấy đang giải thích thứ gì đó. Kính thực tế ảo là một điểm khá mới tại các lớp học ở Canada. Chúng cho phép các học sinh xem các hình ảnh ba chiều. Mary, học sinh ngồi ở giữa, nói rằng, “Những chiếc kính này thật vui. Chúng làm bài học trở nên sống động. Chúng em đang học về một trận động đất ở Ecuador, và xem nó ở dạng 3D khiến tụi em thấy tụi em đang ở đó, không phải chỉ là ở trường và xem chúng trên TV.”
Trả lời:
In my opinion, I would like to use 3D glasses at school because watching video in 3D makes the lesson more interesting.
(Theo mình thì mình muốn sử dụng kính 3D tại trường vì xem video ở định dạng 3D khiến bài học trở nên sinh động hơn.)
Bài 2 trang 9 sgk TIếng anh 10: Read the Learn this! box. Complete the rules with a/ an, the, or no article(-).
(Đọc hộp Learn this! Hoàn thành các quy tắc với a/an, the hoặc không có mạo từ.)
LEARN THIS! Articles
a. We use (1) _____ to talk about something for the first time.
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
b. We use (2) _____ when we mention something again.
Our teacher often uses the interactive whiteboard
c. We use (3) _____ when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
We play basketball in the gym. (The gym at school)
The sun is shining.
d. We use (4) _____ to say what someone's job is.
My mum's a teacher.
e. Note these set phrases
- (5) _____: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar
- (6) _____: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
Trả lời:
a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.
(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)
b. We use (2) the when we mention something again.
(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)
Our teacher often uses the interactive whiteboard.
(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)
c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)
We play basketball in the gym. (The gym at school)
(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))
The sun is shining.
(Mặt trời đang chiếu sáng.)
d. We use (4) a/an to say what someone's job is.
(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)
My mum's a teacher.
(Mẹ tôi là giáo viên.)
e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)
- (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.
(nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)
- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)
Bài 3 trang 9 sgk TIếng anh 10: Read the text in exercise 2 again. Match each of the highlighted words with a rule in the Learn this! box.
(Đọc đoạn văn trong bài 2 lần nữa. Nối mỗi từ được đánh dấu với một quy tắc trong hộp Learn this! box.)
Trả lời:
a. a classroom (lớp học), a secondary school (trường trung học cơ sở), an earthquake (trận động đất)
b. the classroom (lớp học), the student (học sinh)
c. the girl in the middle (học sinh nữ ở giữa)
d. a teacher (giáo viên)
e. at school (ở trường)
Bài 4 trang 9 sgk TIếng anh 10: Complete the dialogue. Use a/an or the. Explain your choices.
(Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng a/an hoặc the. Giải thích lựa chọn của bạn.)
Martha: I go to school (1) the city centre.
Jake: Really? What’s (2) _____ name of (3) _____ school?
Martha: St Mark’s. It’s (4) _____ private school.
Jake: I know (5) _____ girl who goes there. Alice Smith.
Martha: There’s (6) _____ Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) _____ same one.
Jake: She's got blue eyes, long wavy hair and (8) _____ nice smile.
Martha: That's her! Which school do you go to?
Jake: Hadfield College.
Martha: Oh. My dad's (9) _____ maths teacher there: John Chapman.
Jake: You're joking! He's my teacher!
Trả lời:
1. the | 2. the | 3. the |
4. a | 5. a | 6. an |
7. the | 8. a | 9. a |
Martha: I go to school (1) the city centre.
(Mình học một trường ở trung tâm thành phố.)
Jake: Really? What’s (2) the name of (3) the school?
(Thật không? Tên trường là gì thế?)
Martha: St Mark’s. It’s (4) a private school.
(St Mark’s. Nó là một trường tư thục.)
Jake: I know (5) a girl who goes there, Alice Smith.
(Tôi biết một cô gái học ở đó, Alice Smith.)
Martha: There’s (6) an Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) the same one.
(Lớp mình cũng có một Alice Smith đó. Tôi không biết là có cùng một người không.)
Jake: She's got blue eyes, long wavy hair and (8) a nice smile.
(Cô ấy có đôi mắt xanh, tóc dài gợn sóng và một nụ cười đẹp.)
Martha: That's her! Which school do you go to?
(Cô ấy đó! Cậu học trường nào vậy?)
Jake: Hadfield College.
(Cao đẳng Hadfield .)
Martha: Oh. My dad's (9) a maths teacher there: John Chapman.
(Ồ. Bố mình là giáo viên dạy toán ở đó đấy: John Chapman.)
Jake: You're joking! He's my teacher!
(Cậu đang đùa à! Ông ấy là giáo viên toán của mình đó.)
Giải thích:
(1) I go to school (1) the city centre. (Mình học một trường ở trung tâm thành phố.)
Mỗi một thành phố chỉ có một trung tâm nên ta sử dụng “the”.
(2) What’s (2) the name of (3) the school? (Tên trường là gì thế?)
Mỗi trường chỉ có một tên nên ta sử dụng “the”,
(3) What’s (2) the name of (3) the school? (Tên trường là gì thế?)
ở câu trên đã nhắc đến ngôi trường ở trung tâm, câu này vẫn là ngôi trường đó nên ta sử dụng “the”
(4) St Mark’s. It’s (4) a private school. (St Mark’s. Nó là một trường tư thục.)
Đây là lần đầu tiên cuộc đối thoại nhắc về ngôi trường này nên và chữ đầu tiên của từ “private” là chữ p nên ta sử dụng “a”.
(5) I know (5) a girl who goes there. Alice Smith. (Tôi biết một cô gái học ở đó. Alice Smith.)
Đây là lần đầu tiên cuộc đối thoại nhắc cô gái Alice Smith và chữ đầu tiên của từ “girl” là chữ g nên ta sử dụng “a”.
(6) There’s (6) an Alice Smith in my class. (Lớp mình cũng có một Alice Smith đó.)
Câu này cũng là lần đầu nhắc về một cô gái khác tên Alice Smith và chữ đầu tiên của từ “Alice” là chữ A nên ta sử dụng “an”.
(7) I wonder if it’s (7) the same one. (Tôi không biết là có cùng một người không.)
Vì đây là lần thứ hai nhắc đến hai cô gái tên Alice Smith nên ta dùng mạo từ “the”.
(8) She's got blue eyes, long wavy hair and (8) a nice smile.
Câu này cũng là lần đầu nhắc về nụ cười của Alice Smith và chữ cái đầu chữ đầu tiên của từ “girl” là chữ n nên ta sử dụng “a”.
(9) Oh. My dad's (9) a maths teacher there: John Chapman. (Bố mình là giáo viên dạy toán ở đó đấy: John Chapman.)
Ta sử dụng “a” khi nói về nghề nghiệp của một người nào đó, ở đây là nghề của bố của Martha là giáo viên dạy toán.
Bài 5 trang 9 sgk TIếng anh 10: Read the Look out! box. Are the sentences below generalisations or not? Circle the correct words.
(Đọc hộp Chú ý! Những câu bên dưới có phải là câu khái quát hóa không? Khoanh tròn vào cụm từ đúng.)
LOOK OUT!
We do not use “the” when we make generalisations.
I don't like history. (the history)
I like playing basketball at school. (the basketball)
1. Dogs /The dogs are more intelligent than cats /the cats.
2. Weather /The weather is nice today.
Trả lời:
1. Dogs are more intelligent than cats.
(Chó thường thông minh hơn mèo.)
Giải thích: Đây là một câu nhận định chung nói về việc chó thông minh hơn mèo nên ta sẽ không sử dụng “the” trong câu này.
2. The weather is nice today.
(Thời tiết hôm nay thật đẹp.)
Giải thích: Ở đây, khi ta nói về thời tiết thì mọi người đều hiểu thời tiết là gì, và vì thời tiết chỉ có một nên ta sử dụng “the”.
Bài 6 trang 9 sgk TIếng anh 10: Imagine your school 50 years from now. Describe your future classroom to a partner.
(Tưởng tượng trường học của bạn vào 50 năm sau. Mô tả lớp học tương lai của bạn với người bạn.)
Trả lời:
In 50 years, my classroom will have a robot as a teacher. We don’t need to buy paper book, but we will read books on a tablet. There will be 3D sunglasses for lessons to become more exciting. There will be less students in a classroom and the classroom will be bigger.
Tạm dịch:
Trong vòng 50 năm tới, lớp học của mình sẽ có giáo viên là rô bốt. Chúng ta sẽ không cần phải mua sách giấy nữa mà sẽ đọc sách điện tử trên máy tính bảng. Sẽ có thêm kính thực tế ảo 3D để bài học trở nên sinh động hơn. Lớp học sẽ có ít học sinh hơn và phòng học thì rộng hơn.
Unit I Grammar Builder trang 106
IB. Contrast: present simple and continuous
Bài 1 trang 106 sgk Tiếng Anh: Complete the sentences with the present simple affirmative form of the verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định của thì hiện tại đơn của các động từ dưới đây)
1. My aunt _____ in Scotland.
2. Carl _____ his grandparents every weekend.
3. Audrey _____ TV in her bedroom every evening.
4. My mum’s a scientist: she _____ climate change.
5. Brooklyn _____ the piano really well.
6. My cousin _____ to school in Switzerland.
7. Now that she’s at secondary school, she _____ her old teachers from primary school.
8. Grace _____ double maths every Tuesday.
Trả lời:
1. lives
2. visits
3. wathes
4. studies
5. plays
6. goes
7. misses
8. has
Hướng dẫn dịch:
1. Dì của tôi sống ở Scotland.
2. Carl đến thăm ông bà của anh ấy mỗi cuối tuần.
3. Audrey xem TV trong phòng ngủ của cô ấy mỗi tối.
4. Mẹ tôi là một nhà khoa học: bà ấy nghiên cứu khí hậu thay đổi.
5. Brooklyn chơi đàn piano thực sự giỏi.
6. Em họ của tôi đi học trường ở Thụy Sĩ.
7. Bây giờ cô ấy đang ở trường trung học, cô ấy nhớ các giáo viên cũ của cô ấy từ trường tiểu học.
8. Grace có 2 tiết toán vào mỗi Thứ Ba.
Bài 2 trang 106 sgk Tiếng Anh: Make the sentences negative. (Chuyển thành câu nghi vấn)
Trả lời:
1. Sophie has a guitar lesson every Saturday.
→ Sophie doesn't have a guitar lesson every
2. My cat likes cheese.
→ My cat doesn’t like cheese.
3. Jack and Ellie live near the city centre.
→ Jack and Ellie don’t live near the city centre.
4. Maya goes bowling every weekend.
→ Maya doesn’t go bowling every weekend.
5. My next-door neighbours work in London.
→ My next-door neighbours don’t work in London.
6. Amelia wears sports clothes at home.
→ Amelia doesn’t wear sports clothes at home.
Hướng dẫn dịch:
1. Sophie có một buổi học guitar vào thứ Bảy hàng tuần.
→ Sophie không có một bài học guitar mỗi
2. Con mèo của tôi thích pho mát.
→ Con mèo của tôi không thích pho mát.
3. Jack và Ellie sống gần trung tâm thành phố.
→ Jack và Ellie không sống gần trung tâm thành phố.
4. Maya đi chơi bowling vào mỗi cuối tuần.
→ Maya không đi chơi bowling vào mỗi cuối tuần.
5. Những người hàng xóm kế bên của tôi làm việc ở London.
→ Những người hàng xóm kế bên của tôi không làm việc ở Luân Đôn.
6. Amelia mặc quần áo thể thao ở nhà.
→ Amelia không mặc quần áo thể thao ở nhà.
Bài 3 trang 106 sgk Tiếng Anh: Look at the picture and correct the sentences, Use the verbs in brackets. (Nhìn tranh và câu trả lời đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc)
Trả lời:
1. The woman in a dress is cooking. (eat)
→ She isn't cooking. She's eating.
2. The old man is reading. (sleep)
→ He isn’t reading. He’s sleeping.
3. The two girls are skateboarding. (read)
→ They aren't skateboarding. They’re reading books.
4. The dog is drinking water. (play)
→ It isn’t drinking water. It’s playing with a ball.
5. The man with the hat is washing. (cook)
→ He isn’t washing. He’s cooking.
6. The two boys are playing volleyball. (chat)
→ They aren’t playing volleyball. They’re chatting.
Hướng dẫn dịch:
1. Người phụ nữ mặc váy đang nấu ăn. (ăn)
→ Cô ấy không nấu ăn. Cô ấy đang ăn.
2. Ông già đang đọc sách. (ngủ)
→ Anh ấy không đọc. Anh ây đang ngủ.
3. Hai cô gái đang trượt ván. (đọc)
→ Họ không trượt ván. Họ đang đọc sách.
4. Con chó đang uống nước. (chơi)
→ Đó không phải là nước uống. Nó đang chơi với một quả bóng.
5. Người đàn ông đội mũ đang giặt. (đầu bếp)
→ Anh ấy không giặt. Anh ấy đang nấu ăn.
6. Hai cậu bé đang chơi bóng chuyền. (trò chuyện)
→ Họ không chơi bóng chuyền. Họ đang trò chuyện.
Bài 4 trang 106 sgk Tiếng Anh: Circle the correct tense. (Khoanh tròn vào thì đúng)
1. Cats sleep / are sleeping for about sixteen hours a day.
2. Mason walks / is walking to school every day/
3. Jack and Emily don't belong / aren't belonging to our sports club.
4. Don't forget your scarf - it snows / it's snowing.
5. I meet / I'm meeting Paul for a coffee this afternoon.
6. Why do you wear / are you wearing short? It’s cold today!
7. He's laughing, but he doesn't understand / isn’t understanding the joke.
8. Let's continue with the game. I have / I'm having fun!
Trả lời:
1. sleep
2. walks
3. don’t belong
4. it’s snowing
5. I meet
6. are you wearing
7. doesn’t understand
8. I’m having
Hướng dẫn dịch:
1. Mèo ngủ khoảng 16 giờ một ngày
2. Mason đi bộ đến trường mỗi ngày
3. Jack và Emily không thuộc câu lạc bộ thể thao của chúng tôi.
4. Đừng quên chiếc khăn quàng cổ của bạn - Tuyết đang rơi.
5. Tôi hẹn Paul đi uống cà phê chiều nay.
6. Tại sao bạn lại mặc quần đùi? Hôm này trời lạnh!
7. Anh ấy đang cười, nhưng anh ấy không hiểu trò đùa.
8. Hãy tiếp tục với trò chơi. Tôi đang rất vui!
Bài 5 trang 106 sgk Tiếng Anh: Complete the dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn đối thoại. Sử dụng đúng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
Trả lời:
1. are you doing
2. am looking
3. am going
4. don’t usually buy
5. want
6. Does she like
7. prefers
8. is reading
Hướng dẫn dịch:
Ryan: Chào Ava, bạn đang làm gì thế?
Ava: Tôi đang tìm một món quà cho Laura. Tôi sẽ đến bữa tiệc của cô ấy tối mai.
Ryan: Tôi cũng vậy. Nhưng tôi thường thường không mua quà sinh nhật cho cô ấy.
Ava: Tôi muốn mua cho cô ấy gì đó. Cô ấy có thích băng DVD không?
Ryan: Tôi nghĩ cô ấy thích sách hơn. Cô ấy đang đọc tiểu thuyết “Chạng vạng” Có lẽ cô ấy sẽ thích một quyển sách mới.
Ava: Ý hay đó. Cảm ơn nha!
ID Articles
Bài 6 trang 106 sgk Tiếng Anh: Complete the sentences with a /an, the or no article. (Hoàn thành câu với a/an/the/X)
1. There's ___ zoo and ___ wildlife park near my home, but ___ wildlife park isn't open in the winter.
2. Don't use ___ DVD player, it's broken.
3. Can you pass me my hat, please? it's on ___ table
4. l've got ___ computer and ___ laptop, but I have to share ___ laptop with my brother.
5. My sister is at ___ home. She's playing ___ guitar
6. My dad is ___ teacher and my mum is ___ doctor.
7. There’s ___ CD player in my room so l can lie in ___ bed and listen to ___ music.
Trả lời:
1. a / a / the
2. the
3. the
4. a / a / the
5. X / the
6. a / a
7. a / the / X
Hướng dẫn dịch:
1. Có một sở thú và một công viên động vật hoang dã gần nhà tôi, nhưng công viên động vật hoang dã không mở cửa vào mùa đông.
2. Đừng sử dụng đầu đĩa DVD, nó đã bị hỏng.
3. Bạn có thể đưa cho tôi chiếc mũ của tôi được không? nó ở trên cái bàn.
4. Tôi có một máy tính và một máy tính xách tay, nhưng tôi phải dùng chung máy tính xách tay với anh trai tôi.
5. Chị gái tôi ở nhà. Cô ấy đang chơi đàn guitar
6. Bố tôi là một giáo viên và mẹ tôi là một bác sĩ.
7. Có một đầu đĩa CD trong phòng của tôi để tôi có thể nằm trên giường và nghe nhạc.
Bài 7 trang 106 sgk Tiếng Anh: Complete the sentences with the or no article. Remember: we do not use the with generalisations. (Hoàn thành các câu có mạo từ the hoặc không. Hãy nhớ rằng: chúng ta không sử dụng the với các khái niệm chung)
1. Children need ___ milk for healthy teeth and bones.
2. I love the UK, but I don't like ___ weather here.
3. On holiday, I prefer to stay in ___ nice hotels.
4. I’m not a sports fan, but ___ table tennis is fun.
5. It's freezing, but the children are enjoying ___ snow.
6. At school, students learn how to use ___ computers.
7. I'm not interested in ___ science fiction films.
8. These dancers are great but I don't really like ___ music.
Trả lời:
1. X
2. the
3. X
4. X
5. the
6. X
7. X
8. the
Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ em cần uống sữa để có răng và xương khỏe mạnh.
2. Tôi yêu Vương quốc Anh, nhưng tôi không thích thời tiết ở đây.
3. Vào kỳ nghỉ, tôi thích ở những khách sạn đẹp.
4. Tôi không phải là một người hâm mộ thể thao, nhưng bóng bàn rất thú vị.
5. Trời đóng băng, nhưng lũ trẻ đang chơi với tuyết.
6. Tại trường, học sinh học cách sử dụng máy tính.
7. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng.
8. Những vũ công này rất tuyệt nhưng tôi không thực sự thích âm nhạc.
Unit I Grammar Reference trang 107
Present simple (Thì hiện tại đơn)
Bài I.1 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Chính tả: ngôi thứ 3 số ít (anh ấy / cô ấy / nó)
- Ta thêm -s vào sau hầu hết các động từ.
start - starts: bắt đầu
play -> plays: chơi
- Ta thêm -es vào sau các từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -o.
teach -> teaches: dạy
miss -> misses: nhớ / lỡ
do -> does: làm
go -> goes: đi
- Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + y, ta đổi -y thành -i rồi thêm -es.
study -> studies: học
carry -> carries
Present simple (Thì hiện tại đơn)
Bài I.2 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Tôi làm việc | Tôi không làm việc | Tôi có làm việc không?
Có, tôi có / Không, tôi không |
Bạn làm việc | Bạn không làm việc | Bạn có làm việc không?
Có, bạn có / Không, bạn không |
Anh ấy / Cô ấy / Nó làm việc | Anh ấy / Cô ấy / Nó không làm việc | Anh ấy / Cô ấy / Nó có làm việc không?
Có, anh ấy có / Không, nó không |
Chúng tôi / Các bạn / Họ làm việc | Chúng tôi / Các bạn / Họ không làm việc | Chúng tôi / Các bạn / Họ có làm việc không?
Có, chúng ta có / Không, các bạn không |
Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
Bài I.3 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Ta thành lập thì hiện tại tiếp diễn với thì hiện tại đơn của be + ing
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Tôi đang chơi | Tôi không đang chơi |
Tôi có đang chơi không? - Có, tôi có đang / Không, tôi không đang |
Bạn đang chơi | Bạn không đang chơi |
Bạn có đang chơi không? - Có, bạn có đang / Không, bạn không đang |
Anh ấy / Cô ấy / Nó đang chơi | Anh ấy / Cô ấy / Nó không đang chơi |
Anh ấy / Cô ấy / Nó có đang chơi không? - Có, anh ấy có đang / Không, cô ấy không đang |
Chúng tôi / Các bạn / Họ đang chơi | Chúng tôi / Các bạn / Họ không đang chơi |
Chúng tôi / Các bạn / Họ có đang chơi không? - Có, chúng tôi có đang / Không, các bạn không đang |
Bài I.4 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Để tạo V_ing, ta thêm đuôi -ing vào sau hầu hết các động từ
work -> working: làm
study -> study: học
- Với hầu hết các động từ kết thúc bằng -e, ta bỏ -e thêm -ing
dance -> dancing: nhảy
write -> writing: viết
- Nhưng nếu động từ kết thúc bằng -ie, ta đổi -ie thành -y rồi thêm đuôi -ing
die -> dying: chết
lie -> lying: nói dối / nằm
- Nếu động từ có âm tiết ngắn kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm -ing
drop -> dropping: rơi
plan -> planning: lên kế hoạch
chat -> chatting: nói chuyện
Contrast: present simple and present continuous: Đối lập: hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
Bài I.5 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Ta dùng thì hiện tại đơn:
- cho các sự việc luôn luôn hoặc thường xuyên xảy ra (hàng tuần, thường xuyên, thỉnh thoảng)
Tamer đạp xe đến trường hàng ngày.
- cho sự thật
Bò ăn cỏ.
Bài I.6 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho:
- điều gì đó đang xảy ra vào thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Dan đang mặc một chiếc áo phông. (tại thời điểm này)
Dan đang làm việc chăm chỉ trong học kỳ này. (trong khoảng thời gian này)
- để cho những dự định trong tương lai.
Ngày mai chúng ta sẽ chơi bóng chuyền.
Bài I.7 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với một số động từ nhất định. Ý nghĩa của chúng thường được kết nối với một trạng thái hơn là một hành động. Chúng bao gồm:
- ghét, thích, yêu, cần, thích, muốn, ước
- tin, biết, có nghĩa là, nhận ra, nhận ra, ghi nhớ, giả sử, hiểu
- thuộc về, chứa đựng, phụ thuộc, vật chất, nợ, sở hữu
Tôi (don’t understand) không hiểu nhiệm vụ. ✓
Tôi (‘m not understand) không hiểu nhiệm vụ. x
Articles
Bài I.8 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Chúng ta sử dụng a khi nói về điều gì đó lần đầu tiên. Ta dùng the nếu chúng tôi đề cập lần nữa.
Tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo có màu đen và trắng.
Bài I.9 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Ta dung the khi chúng tôi đang nói về điều gì rõ ràng, hoặc thứ chỉ có duy nhất.
Chúng ta hãy đi đến công viên. (Chỉ có một công viên gần đây.)
Pass me the cup. (Tôi đang chỉ vào nó.)
Look at the moon!
Bài I.10 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Ta dùng a cho nghề nghiệp
Bác tôi là tài xế taxi.
Bài I.11 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Một số cụm từ biểu đạt cố định với the:
nghe radio
đi xem phim
chơi guitar
Một số cách diễn đạt không có mạo từ:
xem tivi
nghe nhạc
đi ngủ
đi học
ở nhà / ở cơ quan / ở bệnh viện / ở trường đại học
Bài I.12 trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 10:
Ta không dùng mạo từ khi nói chung.
Tôi không thích đồ cay.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: