HClO + KOH → KClO + H2O | HClO ra KClO

312

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình HClO + KOH → KClO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:

Phương trình HClO + KOH → KClO + H2O

1. Phương trình phân tử của phản ứng HClO + KOH

HClO + KOH → KClO + H2O

2. Phương trình ion thu gọn HClO + KOH

HClO + OH- → CIO- + H2O

3. Điều kiện để HClO tác dụng KOH xảy ra phản ứng

Không có

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của HClO (Axit hipoclorơ)

HClO là axit yếu có khả năng phản ứng với bazo.

4.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là bazo mạnh phản ứng với axit.

5. Tính chất hoá học

5.1. Tính chất hóa học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

a. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

b. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1  + KOH → RCOOK  + R1OH

c. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

d. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

e. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

f. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính 

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

g. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5.2. Tính chất hóa học của HClO

- Axit hipoclorơ có thể bị phân giải riêng biệt thành anion hipoclorit dù ở trạng thái dung dịch hay ngậm nước:

HClO ⇔ OCl- + H+

- Phản ứng với axit clohydric, giải phóng khí clo

HClO + HCl → H2O +Cl2

- Có tính oxy hóa mạnh hơn khi khí clo ở điều kiện chuẩn

2HClO + 2H+ + 2e- ⇔ Cl2 + 2H2O

Các muối HClO được gọi là hipoclorit. NaClO là một trong số hipoclorit được biết đến nhiều nhất và là chất độn hoạt động rất mạnh trong các chất tẩy rửa.

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần của dãy các axit của Clo:  HClO, HClO2, HClO4, HClO3 là?

A. HClO4, HClO3, HClO2, HClO

B. HClO2, HClO, HClO3, HClO4

C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4

D. HClO, HClO2, HClO4, HClO3

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Trong các axitt: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự HClO, HClO2, HClO3, HClO4

B. HClO4 là axit mạnh nhất.

C. HClO4 có tính oxi hóa mạnh nhất.

D. HClO có tính oxi hóa mạnh nhất.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. HCl

B. Na2SO4

C. KOH

D. K2CO3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Chất nào tan trong nước làm quỳ tím hóa đỏ là:

A. CaO

B. Na2O

C. K2O

D. SO3

Lời giải:

Đáp án: D
Đánh giá

0

0 đánh giá