H2O2 → O2 + H2O | H2O2 ra O2

180

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H2O2 → O2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:

Phương trình H2O2 → O2 + H2O

1. Phương trình điều chế oxi từ H2O2

2H2O2 \overset{MnO_{2} }{\rightarrow}O2 + 2H2O

2. Bản chất của H2O2 (Hidro peoxit) trong phản ứng

H2O2 là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy, khi phân hủy H2O2 tỏa nhiều nhiệt và xảy ra nhanh khi có mặt xúc tác MnO2.

3. Hiđro peoxit - Tính chất của Hiđro peoxit 

Là chất lỏng không màu, nặng hơn nước tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

Công thức phân tử H2O2 và có cấu tạo dạng H - O - O - H.

Trong H2O2, O có số oxi hóa -1 là mức trung gian giữa -2 và 0 nên H2O2 có cả tính khử và tính oxi hóa.

Là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy. Phản ứng phân hủy H2O2 tỏa nhiều nhiệt và xảy ra nhanh khi có mặt xúc tác MnO2:

2H2O2 → 2H2O + O2

3.1. H2O2 là chất oxi hóa

H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O

H2O2+ 2KI → I2 + 2KOH

3.2. H2O2 là chất khử

Ag2O + H2O2 → 2Ag + H2O + O2

5H2O2+ 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5SO2+ K2SO4 + 8H2O

4. Câu hỏi vận dụng 

Câu 1. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A . O3

B. H2SO4 đặc

C. SO3

D. H2O2

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là H2O2

O3, H2SO4 đặc, SO3 chỉ có tính oxi hóa

Câu 2. Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

A. H2O2+ KI → I2+ KOH

B. H2O2 + KCrO2 + KOH → K2CrO4 + H2O

C. H2O2 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

D. H2O2 + Cl2 → O2 + HCl

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

H2O2 đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa => nguyên tử O trong H2O2 có số oxi hóa tăng tạo thành O2 => chỉ có phản ứng : H2O2 + Cl2 → O2 + HCl thỏa mãn

Đánh giá

0

0 đánh giá