Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình SiO2 + HF → SiF4 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:
Phương trình SiO2 + HF → SiF4 + H2O
1. Phương trình phản ứng SiO2 tác dụng với dung dịch HF
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Không có
3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
3.1. Bản chất của SiO2 (Silic dioxit)
SiO2 có tính chất của oxit axit tác dụng được với HF.
3.2. Bản chất của HF (Axit flohidric)
HF là axit yếu mang tính chất đặc biệt tác dụng với SiO2 (có trong thành phần thuỷ tinh) do đó không dùng chai lọ thuỷ tinh để đựng HF.
4. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng giữa SiO2 tác dụng với dung dịch HF
Axit flohidric (HF) hoà tan dễ dàng silic đioxit. Nhờ tính chất này nên HF được dùng để khắc chữ hoặc các hoạ tiết trên thuỷ tinh. Do đó, chúng ta có thể trang trí trên thuỷ tinh như ý muốn.
5. Tính chất hoá học của HF
5.1. Tính chất hoá học của HF
Axit HF là axit yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một axit.
a) Tác dụng với phi kim
O2 + HF → HFO2
2I2 + HF → HFI4
2Br2 + HF → HFBr4
b) Tác dụng với oxit
Tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với SiO2 có trong thành phần thuỷ tinh.
→ Do đó không dùng chai lọ thuỷ tinh để đựng dung dịch axit HF.
SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
SO3 + HF → HSO3F
c) Tác dụng với nước
2H2O + HF → 2H2 + HFO2
H2O + HF + AsF5 → HAsF6.H2O
d) Tác dụng với bazo
NaOH + HF → H2O + NaF
Ca(OH)2 + 2HF → CaF2 + 2H2O
e) Tác dụng với muối
NaF + HF → NaHF2
CuCl + HF → HCl + CuF
5.2. Tính chất hóa học của SiO2
a) SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
b) Silic dioxit tác dụng với HF
(dùng phản ứng này để khắc chữ, tranh lên thủy tinh)
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
c) Silic dioxit không phản ứng với nước
6. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây
A. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si.
B. SiO2+ 2NaOH → Na2SiO3+ H2O.
C. SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O.
D. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2. Axit dùng để khắc chữ lên thủy tinh là
A. dung dịch H2SO4.
B. dung dịch HNO3.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch HF.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 3. Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?
A. NaOH, MgO, HCl
B. KOH, MgCO3, HF
C. NaOH, Mg, HF
D. KOH, Mg, HCl
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 4. Công thức hoá học của thuỷ tinh là:
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. CaO.6SiO2
C. Na2O.6SiO2
D. Na2O.CaO.2SiO2
Lời giải:
Đáp án: A