Unit 7 Project lớp 10 trang 85 | Tiếng Anh 10 Global Success

10.7 K

Với giải Unit 7 Project lớp 10 trang 85 Tiếng Anh 10 Global Success chi tiết trong Unit 7: Viet Nam and international organisations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam and international organisations Global Success

An international organisation (Một tổ chức quốc tế)

Trang 85 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Do research on an international organisation and present your findings to the class. Your presentation should include:

(Làm việc nhóm. Thực hiện nghiên cứu về một tổ chức quốc tế và trình bày những phát hiện của bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)

  • What is the name of the international organisation? (Tên của tổ chức quốc tế là gì?)

  • When and where was it formed? (Nó được hình thành khi nào và ở đâu?)

  • How many member countries does it have? Is Viet Nam a member of this organisation? (Nó có bao nhiêu quốc gia thành viên? Việt Nam có phải là thành viên của tổ chức này không?)

  • What are the organisation’s aims? (Mục tiêu của tổ chức là gì?)

  • What are the current activities / projects of this organisation? (Các hoạt động / dự án hiện tại của tổ chức này là gì?)

  • What has this organisation done to help Viet Nam? (Tổ chức này đã làm gì để giúp Việt Nam?)

  • Trả lời:

    On behalf of our group’s members, I’m going to report our result. We did research on an international organisation named World Health Organization (WHO). It was established on 7th April 1948 to coordinate health affairs within the United Nations system. As of January 2021, the WHO has 194 member states and Viet Nam has been its member since 17th May 1950. WHO’s aim is the attainment by all people of the highest possible level of health. In 2020, the organisation helped in controlling the world wide outbreak of coronavirus (covid-19). To Viet Nam, WHO was one of the first United Nations agencies to support the Vietnamese health sector directly since the end of the war and reunification of the country. The mission of WHO in Viet Nam is to support the Government to achieve universal health coverage with all people having access to high-quality health services, within the context of the country’s needs and challenges in transitioning to middle-income status. These are all of our findings on WHO, an international organisation.

    Tạm dịch:

    Thay mặt cho các thành viên trong nhóm, tôi sẽ báo cáo kết quả. Chúng tôi đã nghiên cứu về một tổ chức quốc tế có tên là Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Nó được thành lập vào ngày 7 tháng 4 năm 1948 để điều phối các vấn đề y tế trong hệ thống Liên hợp quốc. Tính đến tháng 1 năm 2021, WHO có 194 quốc gia thành viên và Việt Nam là thành viên của tổ chức này từ ngày 17 tháng 5 năm 1950. Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có thể. Vào năm 2020, tổ chức này đã giúp kiểm soát sự bùng phát của virus corona trên toàn thế giới (covid-19). Tại Việt Nam, WHO là một trong những cơ quan đầu tiên của Liên hợp quốc hỗ trợ trực tiếp cho ngành y tế Việt Nam kể từ khi kết thúc chiến tranh, thống nhất đất nước. Sứ mệnh của WHO tại Việt Nam là hỗ trợ Chính phủ đạt được bao phủ y tế toàn dân với việc mọi người dân đều được tiếp cận với các dịch vụ y tế chất lượng cao, trong bối cảnh đất nước có nhu cầu và thách thức trong việc chuyển đổi sang tình trạng thu nhập trung bình. Đây là tất cả những phát hiện của chúng tôi về tổ chức quốc tế WHO

  • Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh lớp 10

    Unit 7 Getting started lớp 10 trang 76, 77

    Unit 7 Language lớp 10 trang 77, 78

    Unit 7 Reading lớp 10 trang 79, 80

    Unit 7 Speaking lớp 10 trang 80, 81

    Unit 7 Listening lớp 10 trang 81, 82

    Unit 7 Writing lớp 10 trang 82

    Unit 7 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 83, 84

    Unit 7 Looking back lớp 10 trang 84, 85

  • Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Unit 6: Gender Equality

    Unit 7: Viet Nam and international organisations

    Unit 8: New ways to learn

    Review 3

  • Unit 9: Protecting the environment
Đánh giá

0

0 đánh giá