Với giải Unit 3 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 34, 35 Tiếng Anh 10 Global Success chi tiết trong Unit 3: Music giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 3: Music Global Success
Everyday English 1
Making and responding to suggestions
Bài 1 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete the following conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại sau với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. How about (Thế còn … thì sao?)
B. I’d love to (Tôi thích)
C. Shall (Hay là chúng ta hãy …?)
D. Let’s (Hãy cùng nhau (làm gì đó)
Ann: Do you have any plans for this Saturday evening?
Mai: No, I don’t. (1) ______ we do something together?
Ann: Yes, (2) _______. (3) ______ going to a music show? Let me check the weekend programme at the Modern Arts Centre. Look at their website!
Mai: Wow, so many famous artists are going to perform there. This band looks so cool. (4) ______ go to the Saturday show.
Ann: Sounds great!
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Ann: Do you have any plans for this Saturday evening?
Mai: No, I don’t. Shall we do something together?
Ann: Yes, I’d love to. How about going to a music show? Let me check the weekend programme at the Modern Arts Centre. Look at their website!
Mai: Wow, so many famous artists are going to perform there. This band looks so cool. Let’s go to the Saturday show.
Ann: Sounds great!
Trả lời:
1 – Shall |
2 – I’d love to |
3 – How about |
4 – Let’s |
Ann: Do you have any plans for this Saturday evening?
(Cậu có kế hoạch gì cho tối thứ bảy này không?)
Mai: No, I don’t. (1) Shall we do something together?
(Tớ không. Hay chúng ta làm gì đó cùng nhau đi?)
Ann: Yes, (2) I’d love to. (3) How about going to a music show? Let me check the weekend programme at the Modern Arts Centre. Look at their website!
(Ừ, tớ rất thích. Thế đi xem một chương trình âm nhạc thì sao? Để tớ kiểm tra chương trình cuối tuần ở Trung tâm Nghệ thuật Hiện đại. Nhìn trang web của đi này!)
Mai: Wow, so many famous artists are going to perform there. This band looks so cool. (4) Let’s go to the Saturday show.
(Chà, rất nhiều nghệ sĩ nổi tiếng sẽ biểu diễn ở đó. Ban nhạc này trông rất tuyệt. Hãy cùng nhau đến chương trình thứ Bảy đi.)
Ann: Sounds great!
(Nghe tuyệt đấy!)
Everyday English 2
Bài 2 trang 34 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Have similar conversations making and responding to suggestions about going to a music show.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự về việc đưa ra và phản hồi các đề xuất về việc đi xem một chương trình ca nhạc.)
Useful expressions |
|
Making suggestions (Đưa ra lời đề nghị) |
- Shall we (do) …? (Chúng ra sẽ...?) - Why don’t (we) …? (Tại sao chúng ta không?...) - What/ How about …? (Còn về việc... thì sao?) - Let’s … (Chúng ta hãy...) |
Responding suggestions |
- Yes, I’d love to …(Vâng, tôi muốn...) - That’s a good idea. (Đó là ý kiến hay.) |
- I don’t feel like it. (Tôi không thích nó.) - I really want to … but … (Tôi thật sự muốn... nhưng...) |
Trả lời:
A: Do you have any plans for this weekend?
(Bạn có kế hoạch gì cho cuối tuần này không?)
B: No, I don’t. Why don’t we do something together?
(Tôi không. Tại sao chúng ta không làm điều gì đó cùng nhau nhỉ?)
A: That’s a good idea. What about going to a music live show? Let me check the weekend programme at the Swing cafe. Look at their Facebook!
(Đó là một ý kiến hay đấy. Đi xem live show ca nhạc thì sao? Để tôi xem chương trình cuối tuần ở quán cà phê Swing nào. Nhìn vào Facebook của họ này!)
B: Wow, so many famous singers are going to perform there. Oh my god, it’s Orange, our favourite singer. Shall we go to the Saturday show?
(Chà, rất nhiều ca sĩ nổi tiếng sẽ biểu diễn ở đó. Ôi trời ơi, đó là Orange, ca sĩ yêu thích của chúng ta. Chúng ta có đi xem buổi biểu diễn thứ Bảy không?)
A: Yes, I’d love to.
(Được, tôi rất thích.)
Culture 1
Bài 1 trang 35 sgk Tiếng anh 10: Read a passage about chau van singing and complete the mind map below.
(Đọc đoạn văn về hát Chầu văn và hoàn thành sơ đồ tư duy dưới đây.)
Chau van singing
Chau van singing is an ancient form of Vietnamese performance art which combines singing and dancing. It started in the Northern Delta region of Viet Nam around the 16th century, and later spread to all parts of the country. It is used to praise the gods or national heroes.
There are several types of chau van singing. One typical type is hat tho or worship singing – the slow chanting including an act of worship. Another type is hat hau – the singing and dancing of a psychic.
The main musical instruments used in chau van performance are the moon-shaped lute, bamboo clappers, drum, and gong.
The costumes of chau van performances are very important. The style of clothes, hats, and belts depends on the rank of the gods or saints the performers worship. It has changed over time, but the rules about the colours have stayed the same.
As a form of traditional performance art, chau van singing was recognized as part of Vietnamese national culture.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Hát chầu văn là một loại hình nghệ thuật diễn xướng cổ xưa của Việt Nam kết hợp giữa hát và múa. Nó bắt đầu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam vào khoảng thế kỷ 16, sau đó lan rộng ra mọi miền đất nước. Nó được dùng để ca ngợi các vị thần hoặc các anh hùng dân tộc.
Hát chầu văn có một vài loại. Một loại hình điển hình là hát thờ - kiểu tụng kinh chậm bao gồm cả hành động thờ cúng. Một loại hình khác là hát hầu - điệu múa hát của các nhà ngoại cảm.
Nhạc cụ chính được sử dụng trong diễn xướng chầu văn là đàn nguyệt, phách, trống và chiêng.
Trang phục biểu diễn chầu văn rất quan trọng. Kiểu dáng của quần áo, mũ và thắt lưng tùy thuộc vào cấp bậc của các vị thần hoặc thánh mà người biểu diễn thờ cúng. Nó đã thay đổi theo thời gian, nhưng các quy tắc về màu sắc vẫn giữ nguyên.
Là một loại hình nghệ thuật diễn xướng truyền thống, hát chầu văn đã được công nhận là một phần của văn hóa dân tộc Việt Nam.
Trả lời:
Chau van singing – an ancient form of Vietnamese performances art
(Hát chầu văn - một hình thức cổ xưa của nghệ thuật biểu diễn của người Việt Nam)
- Origin: (Nguồn gốc)
+ the Northern Delta region of Viet Nam (vùng đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam)
+ around the 16th century (khoảng thế kỷ 16)
- Types: (Loại)
+ hat tho or worship singing (hát thờ)
+ hat hau (hát hầu)
- Main instruments: (Nhạc cụ chính)
+ moon-shaped lute (đàn nguyệt)
+ bamboo clappers (phách)
+ drum (trống)
+ gong (chiêng)
- Costumes: (Trang phục)
+ clothes (quần áo)
+ hats (mũ)
+ belts (thắt lưng)
Culture 2
Bài 2 trang 35 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Tell your partner what you find most interesting about chau van singing.
(Làm việc theo cặp. Hãy kể cho bạn của bạn điều bạn cảm thấy thú vị nhất về hát chầu văn.)
Trả lời:
The thing I find most interesting about chau van singing is its costumes. The clothes, hats and belts somehow make me have goosebumps every time I look at them. Besides, the costumes of chau van are so unique that they become a signature of our Vietnamese culture.
(Điều tôi thấy thú vị nhất ở hát chầu văn là trang phục. Quần áo, mũ và thắt lưng không hiểu sao mỗi lần nhìn vào đều khiến tôi nổi da gà. Bên cạnh đó, những bộ trang phục của chầu văn rất độc đáo đến mức trở thành dấu ấn của văn hóa Việt Nam chúng ta.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh lớp 10
Unit 3 Getting started lớp 10 trang 28, 29
Unit 3 Language lớp 10 trang 29, 30
Unit 3 Reading lớp 10 trang 31, 32
Unit 3 Speaking lớp 10 trang 32
Unit 3 Listening lớp 10 trang 33
Unit 3 Writing lớp 10 trang 33, 34
Unit 3 Looking back lớp 10 trang 36
Unit 3 Project lớp 10 trang 37
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2: Humans and The environment
Unit 4: For a better community