Lời giải bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 1 từ đó học tốt môn Công nghệ 8.
Giải bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Lời giải:
Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
1. Bản vẽ kĩ thuật
Khám phá 1 trang 6 Công nghệ 8: Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
Lời giải:
- Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
Khám phá 2 trang 6 Công nghệ 8: Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
Lời giải:
Một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết là: xây dựng, cơ khí, y tế, giáo dục, giao thông, …
2. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
Lời giải:
Nhận xét kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong Bảng 1.1:
Chiều dài khổ giấy A0 gấp đôi chiều rộng khổ giấy A1, chiều rộng khổ giấy A0 bằng chiều dài khổ giấy A1. Các khổ giấy tiếp theo tương tự.
Lời giải:
Nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc:
- Hình 1.3b: kích thước trên hình biểu diễn lớn gấp đôi kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
- Hình 1.3c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
- Hình 1.3d: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
Lời giải:
Nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ là nét liền đậm. Cụ thể, các nét vẽ còn lại có chiều rộng bằng nét liền đậm.
Lời giải:
Mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước là:
- Đường gióng kích thước vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước từ 2 ÷ 4 mm.
- Đường kích thước hai đầu mút vẽ mũi tên và chạm vào đường gióng kích thước.
Khám phá 7 trang 8 Công nghệ 8: Đường kính của đường tròn được ghi kích thước như thế nào?
Lời giải:
Đường kính của đường tròn được ghi kí hiệu Ø trước con số chỉ kích thước đường kính.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 9 Công nghệ 8: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?
Lời giải:
Phải quy định tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật vì bản vẽ kĩ thuật là một thể thống nhất, là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật.
Lời giải:
Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau là: khổ giấy lớn hơn có chiều dài gấp đôi chiều rộng khổ giấy kế tiếp, chiều rộng bằng chiều dài khổ giấy kế tiếp.
Lời giải:
Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là:
- Chiều dài: 30 mm
- Chiều rộng: 20 mm
- Chiều cao: 25 mm
Lời giải:
- Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp a trong Hình 1.5 là đúng.
- Giải thích:
+ Hình 1.5b: chữ số kích thước nằm dưới đường kích thước
+ Hình 1.5c: chữ số kích thước không nằm theo hướng đường kích thước.
Luyện tập 5 trang 9 Công nghệ 8: Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6
Lời giải:
Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6
- Nét liền đậm: vẽ đường bao thấy, cạnh thấy
- Nét liền mảnh: vẽ đường kích thước, đường gióng kích thước
- Nét đứt mảnh: vẽ đường bao khuất
Vận dụng
Lời giải:
Em chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 theo mô tả sau:
Lời giải:
- Đây là bản vẽ kĩ thuật chi tiết Vòng đệm
- Các thông tin về bản vẽ:
+ Yêu cầu: làm tù cạnh và mạ kẽm
+ Đường kính vòng ngoài: 44 mm
+ Đường kính vòng trong: 22 mm
+ Bề dày: 3 mm
+ Ngày vẽ: 15/10
+ Ngày kiểm tra: 20/10
+ Vật liệu: thép
- Các tiêu chuẩn mà người vẽ áp dụng:
+ Khổ giấy: A4 đặt ngang
+ Tỉ lệ: 2:1
+ Nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh
+ Chữ viết
+ Ghi kích thước: đường gióng, đường kích thước, chữ số kích thước, kí hiệu đường kính đường tròn.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: