Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Vật Lí 11

1.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 11 Bài 3: Giao thoa sóng sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí 11.

Lý thuyết Vật Lí lớp 11 Bài 3: Giao thoa sóng

A. Lý thuyết Giao thoa sóng

I. Sự giao thoa của hai sóng mặt nước

Sự tạo thành vân giao thoa

- Giả sử A và B là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và cùng pha. Sóng do hai nguồn tạo ra cùng truyền đến điểm M ở cách A và B các khoảng lần lượt là x1 và x2

 Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 1)

- Những điểm dao động với biên độ lớn nhất là những điểm mà hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó là

x2x1=kλ (k là số nguyên)

- Những điểm dao động với biên độ nhỏ nhất là những điểm mà hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó là

x2x1=(k+12)λ (k là số nguyên)

 Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 2)

- Tổng hợp các điểm dao động với biên độ lớn nhất hoặc dao động với biên độ nhỏ nhất tạo thành các đường xác định trong vùng giao nhau của hai sóng được gọi là hệ vân giao thoa của hai sóng

 Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 3)

- Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian

- Hai sóng do hai nguồn kết hợp tạo ra là hai sóng kết hợp

- Hiện tượng hai sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm xác định, luôn luôn hoặc làm tăng cường, hoặc làm yếu nhau được gọi là hiện tượng giao thoa của sóng

 Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 4)

- Điều kiện để có hiện tượng giao thoa sóng là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian

- Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng

II. Giao thoa ánh sáng

 Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 5)

- Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng xuất hiện các vạch sáng xen kẽ với các vạch tối khi hai sóng ánh sáng kết hợp gặp nhau

- Khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc hai vân tối) liên tiếp được gọi là khoảng vân, kí hiệu là i

i=λDa

- Khoảng cách từ vân sáng thứ k đến vân sáng trung tâm được tính bằng

xs=ki

- Khoảng cách từ vân tối thứ k đến vân sáng trung tâm được tính bằng

xt=(k12)i

 Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 6)

Sơ đồ tư duy về “Giao thoa sóng”

Lý thuyết Giao thoa sóng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 7)

B. Trắc nghiệm Giao thoa sóng

Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân trung tâm là

A. 5i.

B. 3i.

C. 4i.

D. 6i.

Vị trí vân sáng bậc 3 là: xs3=±3i

Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 ở hai bên vân trung tầm là L = 6i

Đáp án đúng là D

Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, ban đầu hai khe được chiếu bằng nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D và hai khe cách nhau một khoảng a. Khi thay nguồn bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1,5λ, để khoảng vân có độ lớn không đổi, ta có thể

A. tăng D 1,5 lần, giữ a không đổi.

B. tăng a 1,5 lần, giữ D không đổi.

C. giảm a 1,5 lần, giữ D không đổi.

D. giữ D và a không đổi.

Khoảng vân: i=λDa, sau khi thay đổi bước sóng có i'=λ'D'a'=1,5λD'a'

Ta có: i=i'λDa=1,5λD'a', để I không đổi thì tăng a 1,5 lần, giữ D không đổi.

Đáp án đúng là B

Câu 3: Trong thí nghiệp Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 500 nm.

B. 450 nm.

C. 600 nm.

D. 750 nm.

Ta có: xs=3i=3103=3λ21103. Suy ra: λ=500nm.

Đáp án đúng là A

Câu 4: Xét hai nguồn sóng kết hợp tạo ra hiện tượng giao thoa trên mặt nước. Cho biết tốc độ truyền sóng là 25 cm/s và tần số sóng là 10 Hz. Tại điểm cách hai nguồn các khoảng bằng bao nhiêu thì sóng có biên độ cực đại?

A. 10 cm và 12 cm.

B. 10 cm và 15 cm.

C. 15 cm và 16 cm.

D. 12 cm và 16 cm.

Ta có: λ=2510=2,5cm, điểm cách hai nguồn có biên độ cực đại khi hiệu khoảng cách từ điểm đó đến hai nguồn bằng số nguyên lần bước sóng, suy ra: d2d1=1510=5=2λ thoả mãn.

Đáp án đúng là B

Câu 5. Một trong hai khe của thí nghiệm Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng 1/2 cường độ sáng của khe còn lại. Kết quả là

A. vân giao thoa biến mất.

B. vân giao thoa tối đi.

C. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn.

D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.

Cường độ sáng giảm thì vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.

Đáp án đúng là D

Câu 6. Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng

A. giao nhau của hai sóng tại một điểm trong môi trường.

B. tổng hợp của hai dao động.

C. tạo thành các gợn lồi lõm.

D. hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.

Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng hai sóng khi gặp nhau có những điểm cường độ sóng luôn tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.

Đáp án đúng là D

Câu 7. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có

A. cùng biên độ.

B. cùng tần số.

C. cùng pha ban đầu.

D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn cócùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Đáp án đúng là D

Câu 8. Hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằng

A. một ước số của bước sóng.

B. một bội số nguyên của bước sóng.

C. một bội số lẻ của nửa bước sóng.

D. một ước số của nửa bước sóng.

Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn sóng bằngmột bội số nguyên của bước sóng.

Đáp án đúng là B

Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng pha với cùng tần số f=13Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt là d1=19cm, d2=21cm thì sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. v = 26 m/s.

B. v = 52 m/s.

C. v = 26 cm/s.

D. v = 52 cm/s.

M là điểm cực đại nên: d2d1=kλ=k.vf2119=k.v13

Do giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại khác nên M thuộc dãy cực đại bậc 1, nên k = 1.

2119=v13v=26cm/s

Đáp án đúng là C

Câu 10. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a=0,5mm và được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN=2cm, người ta thấy tại M và N đều là vân sáng và đếm được có 10 vân tối. Bước sóng λ của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này là

A. 0,4 μm.

B. 0,5 μm.

C. 0,6 μm.

D. 0,7 μm.

Do M và N đều là vân sáng và khoảng giữa M và N đếm được có 10 vân tối nên trong khoảng M và N có 10 khoảng vân.

Khoảng vân i=MN10=210=0,2cm=2.103m

Lại có i=λDaλ=aiD=0,5.103.2.1032=5.107m=0,5μm

Đáp án đúng là B

Câu 11. Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,15mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là 2m. Ánh sáng sử dụng trong thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,58μm. Vị trí vân sáng bậc 3 trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng là

A. 0,232103m.

B. 0,812103m.

C. 2,23103m.

D. 8,12103m.

x=ki=kλDa=30,5810620,15103=0,232mm.

Đáp án đúng là C

Câu 12. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, giữa hai điểm P và Q trên màn cách nhau 9 mm chỉ có 5 vân sáng mà tại P là một trong 5 vân sáng đó, còn tại Q là vị trí của vân tối. Vị trí vân tối thứ 2 cách vân trung tâm một khoảng là

A. 0,5103m

B. 5103m.

C. 3103m

D. 0,3103m.

Hai điểm P và Q trên màn cách nhau 9 mm chỉ có 5 vân sáng mà tại P là một trong 5 vân sáng đó, còn tại Q là vị trí của vân tối nên PQ=4,5ii=2mm

Vị trí vân tối thứ 2: xt2=1,5i=3mm

Đáp án đúng là C

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Lý thuyết Bài 3: Giao thoa sóng

Lý thuyết Bài 4: Sóng dừng

Đánh giá

0

0 đánh giá