Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Vật lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể khí.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.
Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Câu 2 : Đơn vị đo nội năng là
m (mét).
J (jun).
W (oát).
N (niutơn).
Câu 3 : Nhiệt kế y tế thường có giới hạn đo là
60 ℃.
42 ℃.
52 ℃.
34 ℃.
Câu 4 : Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt dung riêng của vật rắn?
J/kg.K.
J.
J/kg.
J.K.
Câu 5 : Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào
áp suất bề mặt chất lỏng
diện tích bề mặt
nhiệt độ
khối lượng của chất lỏng
Câu 6 : Nhận định nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle?
V tỉ lệ thuận với p.
V tỉ lệ thuận với .
p tỉ lệ thuận với .
.
Câu 7 : Làm lạnh đẳng áp một khối lượng khí sao cho thể tích khí giảm xuống so với thể tích khí lúc đầu. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nhiệt độ khối khí tăng lên.
Nhiệt độ khối khí không thay đổi.
Nhiệt độ khối khí giảm rồi tăng.
Nhiệt độ khối khí giảm xuống.
Câu 8 : Tăng áp suất của một lượng khí lí tưởng lên 15 lần, giữ nhiệt độ không đổi thì tích pV của khí
giảm 15 lần.
tăng 15 lần.
tăng 3 lần.
không thay đổi.
Câu 9 : Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì
khoảng cách giữa các phân tử tăng.
phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
phân tử va chạm với nhau nhiều hơn.
số lượng phân tử tăng.
Câu 10 : Lấy 100 cm3 cát đổ vào 100 cm3 ngô rồi lắc nhẹ, thể tích hỗn hợp ngô và cát thu được
bằng 200 cm3.
có thể nhỏ hơn hoặc bằng 200 cm3.
lớn hơn 200 cm3.
nhỏ hơn 200 cm3.
Câu 11 : Nhiệt độ 288 K tương ứng với
14 ℃.
15 ℃.
13 ℃.
12 ℃.
Câu 12 : Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Thể tích nước bay hơi hoàn toàn khi được cung cấp một nhiệt lượng bằng 1,15.106 J ở nhiệt độ sôi là
1 lít.
4 lít.
0,5 lít
1,5 lít
Câu 13 : Biết ở điều kiện tiêu chuẩn (0 ℃, 1 atm) thì 1 mol khí có thể tích 22,4 L. Có 7 gam khí nitrogen ở điều kiện tiêu chuẩn. Người ta nén đẳng nhiệt khối khí này tới áp suất 133 cmHg thì thể tích của khối khí là
3,2 dm3.
6,40 dm3.
4,26 dm3.
4,00 dm3.
Câu 14 : Ở nhiệt độ T0 thì vị trí giọt thủy ngân được biểu diễn như hình vẽ. Biết dung tích bình cầu là không đổi khi thay đổi nhiệt độ. Người ta đun nóng lượng không khí trong bình cầu lên nhiệt độ T > T0 . Xem quá trình biến đổi trạng thái với áp suất là không đổi thì giọt thuỷ ngân sẽ dịch chuyển
sang trái rồi dịch sang phải.
sang phải rồi dịch sang trái.
sáng trái.
sang phải.
Câu 15 : Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 ℃ có giá trị là:
3,2.1023 J.
5,2.10-22 J.
6,2.1023 J.
6,2.10-21 J.
Câu 16 : Một xilanh có pít-tông cách nhiệt đặt nằm ngang. Pít-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17 ℃ và áp suất 2 atm. Đun nóng khí để pít-tông dịch chuyển 2 cm thì áp suất của khối khí lúc này bằng
2,14 atm
3,35 atm
2,34 atm
1,15 atm
Câu 17 : Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5cm với một lực có độ lớn là 20N. Độ biến thiên nội năng của khí là:
1,5 J
1 J
0,5 J
2 J
Câu 18 : Một xilanh đang chứa một khối khí, khi đó pít-tông cách đáy xilanh một khoảng 20 cm. Để áp suất khí trong xilanh giảm 1,5 lần thì phải đẩy pít–tông (Coi nhiệt độ của khí không đổi trong quá trình trên)
sang trái một đoạn 15 cm.
sang phải một đoạn 10 cm.
sang phải một đoạn 15 cm.
sang trái một đoạn 10 cm.
Câu 1 : Dưới đây là một số ví dụ về sự chuyển thể.
a) Nước trong chai giữ nhiệt để trong tủ đông và trở thành đá là sự đông đặc.
b) Nước trong bồn tắm nóng bốc hơi thành hơi nước và lan tỏa trong không khí là sự bốc hơi.
c) Hơi nước từ máy tạo ẩm gặp bề mặt lạnh của cửa sổ và tạo thành những giọt nhỏ là sự ngưng tụ.
d) Băng khô (CO₂ rắn) để ngoài không khí và chuyển thành khí mà không qua trạng thái lỏng là sự nóng chảy.
Câu 2 : Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20 g nước ở 100 ℃. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp là 37,5 ℃ và khối lượng hỗn hợp m = 140 g. Bỏ qua sự mất mát năng lượng. Biết nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là 20 ℃, CH2O = 4200 J/kg.K.
a) Đổi 20 g = 0,02 kg.
b) Nhiệt lượng tỏa ra của nước là 5250 J.
c) Thực tế, nhiệt lượng thu vào của chất lỏng luôn bằng nhiệt lượng tỏa ra của nước ở mọi điều kiện.
d) Từ điều kiện bài toán, ta xác định được nhiệt dung riêng của chất lỏng là 250 (J/kg.K).
Câu 3 : Một khối khí lí tưởng xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ V – T như hình bên. Ở trạng thái (1), khi nhiệt độ bằng 27 oC, khối khí có thể tích 6 lít; thể tích của khối khí đó ở trạng thái (2) là 10 lít.
a) Đây là quá trình nung nóng đẳng áp.
b) Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng lên.
c) Độ lớn trung bình của lực tương tác giữa các phân tử giảm.
d) Nhiệt độ của khí ở trạng thái (2) bằng 227 ℃.
Câu 4 : Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t = 353 ℃ và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0 = 27,0 ℃. Áp suất khí quyển p0 =1,0.105 Pa. Diện tích phần miệng hở của lọ là S = 28,0 cm2. Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).
a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,8.104 Pa.
b) Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N.
c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.104 Pa.
d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.
Câu 1 : Giới hạn đo (GHĐ) của nhiệt kế trong hình vẽ là bao nhiêu ℉?
Câu 2 : Một bình kín chứa 9,03.1023 phân tử khí nitrogen. Khối lượng khí nitrogen trong bình là bao nhiêu gam? Lấy số Avogadro là 6,02.1023 mol-1.
Câu 3 : Đun nóng đẳng tích một lượng khí tăng thêm 60 K thì áp suất tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là bao nhiêu ℃?
Câu 4 : Một mol khí lí tưởng ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 30 °C thì chiếm một thể tích là bao nhiêu lít? (Kết quả làm tròn đến chữ số thứ nhất sau dấu phẩy thập phân).
Câu 5 : Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang một nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra, đẩy pittong đi một đoạn x (cm) với một lực có độ lớn 25 N. Nội năng của khí tăng thêm là 0,5 J. Giá trị của x là bao nhiêu?
Câu 6 : Tính nhiệt độ của một khối khí theo thang đo Kelvin để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
1C | 2B | 3B | 4A | 5D | 6A |
7D | 8D | 9B | 10D | 11B | 12C |
13A | 14D | 15D | 16A | 17B | 18B |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
a) "Nước trong chai giữ nhiệt để trong tủ đông và trở thành đá là sự đông đặc." đúng, vì đây là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ giảm xuống dưới điểm đông đặc của nước.
b) "Nước trong bồn tắm nóng bốc hơi thành hơi nước và lan tỏa trong không khí là sự bốc hơi." đúng, vì đây là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí khi nước hấp thụ nhiệt.
c) "Hơi nước từ máy tạo ẩm gặp bề mặt lạnh của cửa sổ và tạo thành những giọt nhỏ là sự ngưng tụ." đúng, vì đây là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng khi hơi nước làm lạnh và tụ lại thành giọt nước.
d) "Băng khô (CO₂ rắn) để ngoài không khí và chuyển thành khí mà không qua trạng thái lỏng là sự nóng chảy." sai, vì khi băng khô (CO₂ rắn) để ngoài không khí và chuyển thành khí mà không qua trạng thái lỏng là sự thăng hoa, không phải sự nóng chảy. Thăng hoa là quá trình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí.
Câu 2 :
a) "Đổi 20g = 0,02kg" đúng.
b) "Nhiệt lượng tỏa ra của nước là 5250 J." đúng, vì nhiệt lượng tỏa ra: QH2O = mH2O.CH2O (t2 − t) = 5250 ( J )
c) "Thực tế, nhiệt lượng thu vào của chất lỏng luôn bằng nhiệt lượng tỏa ra của nước ở mọi điều kiện." sai, vì chỉ khi bỏ qua sự mất mát năng lượng ra môi trường nhiệt lượng thu vào của chất lỏng bằng nhiệt lượng tỏa ra của nước.
d) " Từ điều kiện bài toán, ta xác định được nhiệt dung riêng của chất lỏng là 250 J/Kg.K " sai, vì:
Nhiệt lượng thu vào của chất lỏng: Q CL = mCL CCL.(t – t1) = 2,1. CCL (J )
Theo điều kiện cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu →5250 = 2,1.CCL → CCL = 2500 J/Kg.K.
Câu 3 :
a) "Đây là quá trình nung nóng đẳng áp” đúng, vì từ đồ thị ta thấy đồ thị V-T là đường thẳng nên đây là quá trình đẳng áp. Vì từ (1) sang (2) có nhiệt độ tăng nên quá trình này là nung nóng đẳng áp.
b) "Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng lên" đúng, vì khí thể tích tăng, mật độ phân tử giảm nên khoảng cách giữa các phân tử tăng.
c) "Độ lớn trung bình của lực tương tác giữa các phân tử giảm” sai, vì khí lí tưởng nên bỏ qua tương tác giữa các phân tử khi chưa va chạm, khi đó không tồn tại lực tương tác giữa các phân tử.
d) "Nhiệt độ của khí ở trạng thái (2) bằng 227 oC” đúng, vì:
Ta có:
Câu 4 :
a) “Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,8.104 Pa” đúng, vì:
Gọi p0 = 105 Pa và T0 = 353 + 273 = 626 K lần lượt là áp suất và nhiệt độ của khí nóng bên trong lọ giác hơi. Lúc sau khí trong lọ nguội dần với nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường xung quanh là T = 27 + 273 = 300 K tương ứng áp suất là p.
Do thể tích không đổi, ta có:
b) “Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N” sai, vì:
Từ công thức: F = (p0 − p)S = (105 − 4,8.104).28.10−4 = 145,6N
c) “Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.104 Pa” sai, vì:
Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.104 PÁp dụng phương trình trạng thái:
Chênh lệch áp suất:
d) “Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus” đúng.
Câu 1 :
Giá trị lớn nhất ghi trên nhiệt kế là 120 °F nên giới hạn đo của nhiệt kế là 120 ℉.
Đáp án: 120
Câu 2 :
Ta có
Đáp án: 42
Câu 3 :
Áp dụng phương trình liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối khi thể tích không đổi, ta có:
Đáp án: 27
Câu 4 :
Áp dụng phương trình Clapeyron:
Đáp án: 12,4
Câu 5 :
Khí nhận nhiệt lượng: Q = 2J
Khối khí thực hiện công nên: A < 0
Theo đầu bài: ΔU = A + Q ⇔ 0,5 = −A + 2 ⇒ A = 1,5 J
Mà: A = F.s ⇔ 1,5 = 25.x ⇒ x = 0,06 m = 6 cm
Đáp án: 6
Câu 6 :
Từ công thức:
Đáp án: 7729
Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
Đang cập nhật...