Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

220

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Vật lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Câu 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể khí.

  • B.

    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.

  • C.

    Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.

  • D.

    Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.

Câu 2 : Đơn vị đo nội năng là

  • A.

    m (mét).

  • B.

    J (jun).

  • C.

    W (oát).

  • D.

    N (niutơn).

Câu 3 : Nhiệt kế y tế thường có giới hạn đo là

  • A.

    60 ℃.

  • B.

    42 ℃.

  • C.

    52 ℃.

  • D.

    34 ℃.

Câu 4 : Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt dung riêng của vật rắn?

  • A.

    J/kg.K.

  • B.

    J.

  • C.

    J/kg.

  • D.

    J.K.

Câu 5 : Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào

  • A.

    áp suất bề mặt chất lỏng

  • B.

    diện tích bề mặt

  • C.

    nhiệt độ

  • D.

    khối lượng của chất lỏng

Câu 6 : Nhận định nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle?

  • A.

    V tỉ lệ thuận với p.         

  • B.

    V tỉ lệ thuận với 1p.

  • C.

    p tỉ lệ thuận với 1V.

  • D.

    p1V1=p2V2.

Câu 7 : Làm lạnh đẳng áp một khối lượng khí sao cho thể tích khí giảm xuống so với thể tích khí lúc đầu. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Nhiệt độ khối khí tăng lên.

  • B.

    Nhiệt độ khối khí không thay đổi.

  • C.

    Nhiệt độ khối khí giảm rồi tăng.

  • D.

    Nhiệt độ khối khí giảm xuống.

Câu 8 : Tăng áp suất của một lượng khí lí tưởng lên 15 lần, giữ nhiệt độ không đổi thì tích pV của khí

  • A.

    giảm 15 lần.

  • B.

    tăng 15 lần.

  • C.

    tăng 3 lần.

  • D.

    không thay đổi.

Câu 9 : Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì

  • A.

    khoảng cách giữa các phân tử tăng.

  • B.

    phân tử khí chuyển động nhanh hơn.

  • C.

    phân tử va chạm với nhau nhiều hơn.

  • D.

    số lượng phân tử tăng.

Câu 10 : Lấy 100 cmcát đổ vào 100 cm3 ngô rồi lắc nhẹ, thể tích hỗn hợp ngô và cát thu được

  • A.

    bằng 200 cm3.

  • B.

    có thể nhỏ hơn hoặc bằng 200 cm3.

  • C.

    lớn hơn 200 cm3.

  • D.

    nhỏ hơn 200 cm3.

Câu 11 : Nhiệt độ 288 K tương ứng với

  • A.

    14 ℃.

  • B.

    15 ℃.

  • C.

    13 ℃.

  • D.

    12 ℃.

Câu 12 : Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Thể tích nước bay hơi hoàn toàn khi được cung cấp một nhiệt lượng bằng 1,15.106 J ở nhiệt độ sôi là 

  • A.

    1 lít.

  • B.

    4 lít.

  • C.

    0,5 lít

  • D.

    1,5 lít

Câu 13 : Biết ở điều kiện tiêu chuẩn (0 ℃, 1 atm) thì 1 mol khí có thể tích 22,4 L. Có 7 gam khí nitrogen ở điều kiện tiêu chuẩn. Người ta nén đẳng nhiệt khối khí này tới áp suất 133 cmHg thì thể tích của khối khí là

  • A.

    3,2 dm3.

  • B.

    6,40 dm3.

  • C.

    4,26 dm3.

  • D.

    4,00 dm3.

Câu 14 : Ở nhiệt độ T0 thì vị trí giọt thủy ngân được biểu diễn như hình vẽ. Biết dung tích bình cầu là không đổi khi thay đổi nhiệt độ. Người ta đun nóng lượng không khí trong bình cầu lên nhiệt độ T > T0 . Xem quá trình biến đổi trạng thái với áp suất là không đổi thì giọt thuỷ ngân sẽ dịch chuyển

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

  • A.

    sang trái rồi dịch sang phải.

  • B.

    sang phải rồi dịch sang trái.

  • C.

    sáng trái.

  • D.

    sang phải.

Câu 15 : Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 ℃ có giá trị là:

  • A.

    3,2.1023 J.

  • B.

    5,2.10-22 J.

  • C.

    6,2.1023 J.

  • D.

    6,2.10-21 J.

Câu 16 : Một xilanh có pít-tông cách nhiệt đặt nằm ngang. Pít-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17 ℃ và áp suất 2 atm. Đun nóng khí để pít-tông dịch chuyển 2 cm thì áp suất của khối khí lúc này bằng

  • A.

    2,14 atm

  • B.

    3,35 atm

  • C.

    2,34 atm

  • D.

    1,15 atm

Câu 17 : Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5cm với một lực có độ lớn là 20N. Độ biến thiên nội năng của khí là:

  • A.

    1,5 J

  • B.

    1 J

  • C.

    0,5 J

  • D.

    2 J

Câu 18 : Một xilanh đang chứa một khối khí, khi đó pít-tông cách đáy xilanh một khoảng 20 cm. Để áp suất khí trong xilanh giảm 1,5 lần thì phải đẩy pít–tông (Coi nhiệt độ của khí không đổi trong quá trình trên)

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

  • A.

    sang trái một đoạn 15 cm.

  • B.

    sang phải một đoạn 10 cm.

  • C.

    sang phải một đoạn 15 cm.

  • D.

    sang trái một đoạn 10 cm.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Câu 1 : Dưới đây là một số ví dụ về sự chuyển thể.

a) Nước trong chai giữ nhiệt để trong tủ đông và trở thành đá là sự đông đặc.

 Đúng
 Sai

b) Nước trong bồn tắm nóng bốc hơi thành hơi nước và lan tỏa trong không khí là sự bốc hơi.

 Đúng
 Sai

c) Hơi nước từ máy tạo ẩm gặp bề mặt lạnh của cửa sổ và tạo thành những giọt nhỏ là sự ngưng tụ.

 Đúng
 Sai

d) Băng khô (CO₂ rắn) để ngoài không khí và chuyển thành khí mà không qua trạng thái lỏng là sự nóng chảy.

 Đúng
 Sai

Câu 2 : Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20 g nước ở 100 ℃. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp là 37,5 ℃ và khối lượng hỗn hợp m = 140 g. Bỏ qua sự mất mát năng lượng. Biết nhiệt độ ban đầu của chất lỏng là 20 ℃, CH2O = 4200 J/kg.K.

a) Đổi 20 g = 0,02 kg.

 Đúng
 Sai

b) Nhiệt lượng tỏa ra của nước là 5250 J.

 Đúng
 Sai

c) Thực tế, nhiệt lượng thu vào của chất lỏng luôn bằng nhiệt lượng tỏa ra của nước ở mọi điều kiện.

 Đúng
 Sai

d) Từ điều kiện bài toán, ta xác định được nhiệt dung riêng của chất lỏng là 250 (J/kg.K).

 Đúng
 Sai

Câu 3 : Một khối khí lí tưởng xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ V – T như hình bên. Ở trạng thái (1), khi nhiệt độ bằng 27 oC, khối khí có thể tích 6 lít; thể tích của khối khí đó ở trạng thái (2) là 10 lít.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

a) Đây là quá trình nung nóng đẳng áp.

 Đúng
 Sai

b) Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng lên.

 Đúng
 Sai

c) Độ lớn trung bình của lực tương tác giữa các phân tử giảm.

 Đúng
 Sai

d) Nhiệt độ của khí ở trạng thái (2) bằng 227 ℃.

 Đúng
 Sai

Câu 4 : Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ t = 353 ℃ và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là t0 = 27,0 ℃. Áp suất khí quyển p0 =1,0.105 Pa. Diện tích phần miệng hở của lọ là S = 28,0 cm2. Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).
Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 4)

a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,8.104 Pa.

 Đúng
 Sai

b) Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N.

 Đúng
 Sai

c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.104 Pa.

 Đúng
 Sai

d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.

 Đúng
 Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 : Giới hạn đo (GHĐ) của nhiệt kế trong hình vẽ là bao nhiêu ℉?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 5)

Câu 2 : Một bình kín chứa 9,03.1023 phân tử khí nitrogen. Khối lượng khí nitrogen trong bình là bao nhiêu gam? Lấy số Avogadro là 6,02.1023 mol-1.

Câu 3 : Đun nóng đẳng tích một lượng khí tăng thêm 60 K thì áp suất tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là bao nhiêu ℃?

Câu 4 : Một mol khí lí tưởng ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 30 °C thì chiếm một thể tích là bao nhiêu lít? (Kết quả làm tròn đến chữ số thứ nhất sau dấu phẩy thập phân).

Câu 5 : Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang một nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra, đẩy pittong đi một đoạn x (cm) với một lực có độ lớn 25 N. Nội năng của khí tăng thêm là 0,5 J. Giá trị của x là bao nhiêu?

Câu 6 : Tính nhiệt độ của một khối khí theo thang đo Kelvin để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.

ĐÁP ÁN

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

1C 2B 3B 4A 5D 6A
7D 8D 9B 10D 11B 12C
13A 14D 15D 16A 17B 18B

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Câu 1 :

a) "Nước trong chai giữ nhiệt để trong tủ đông và trở thành đá là sự đông đặc." đúng, vì đây là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ giảm xuống dưới điểm đông đặc của nước.
b) "Nước trong bồn tắm nóng bốc hơi thành hơi nước và lan tỏa trong không khí là sự bốc hơi." đúng, vì đây là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí khi nước hấp thụ nhiệt.
c) "Hơi nước từ máy tạo ẩm gặp bề mặt lạnh của cửa sổ và tạo thành những giọt nhỏ là sự ngưng tụ." đúng, vì đây là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng khi hơi nước làm lạnh và tụ lại thành giọt nước.
d) "Băng khô (CO₂ rắn) để ngoài không khí và chuyển thành khí mà không qua trạng thái lỏng là sự nóng chảy." sai, vì khi băng khô (CO₂ rắn) để ngoài không khí và chuyển thành khí mà không qua trạng thái lỏng là sự thăng hoa, không phải sự nóng chảy. Thăng hoa là quá trình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí.

Câu 2 :

a) "Đổi 20g = 0,02kg" đúng.
b) "Nhiệt lượng tỏa ra của nước là 5250 J." đúng, vì nhiệt lượng tỏa ra: QH2O = mH2O.CH2O (t2 − t) = 5250 ( J )
c) "Thực tế, nhiệt lượng thu vào của chất lỏng luôn bằng nhiệt lượng tỏa ra của nước ở mọi điều kiện." sai, vì chỉ khi bỏ qua sự mất mát năng lượng ra môi trường nhiệt lượng thu vào của chất lỏng bằng nhiệt lượng tỏa ra của nước.
d) " Từ điều kiện bài toán, ta xác định được nhiệt dung riêng của chất lỏng là 250 J/Kg.K " sai, vì:
Nhiệt lượng thu vào của chất lỏng: Q CL = m­CL CCL.(t – t1) = 2,1. CCL (J )
Theo điều kiện cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu →5250 = 2,1.CCL → CCL = 2500 J/Kg.K.

Câu 3 :

a) "Đây là quá trình nung nóng đẳng áp” đúng, vì từ đồ thị ta thấy đồ thị V-T là đường thẳng nên đây là quá trình đẳng áp. Vì từ (1) sang (2) có nhiệt độ tăng nên quá trình này là nung nóng đẳng áp.
b) "Khoảng cách trung bình giữa các phân tử tăng lên" đúng, vì khí thể tích tăng, mật độ phân tử giảm nên khoảng cách giữa các phân tử tăng.
c) "Độ lớn trung bình của lực tương tác giữa các phân tử giảm” sai, vì khí lí tưởng nên bỏ qua tương tác giữa các phân tử khi chưa va chạm, khi đó không tồn tại lực tương tác giữa các phân tử.
d) "Nhiệt độ của khí ở trạng thái (2) bằng 227 oC” đúng, vì:

Ta có: V2V1=T2T1T2=500K

Câu 4 : 

a) “Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,8.104 Pa” đúng, vì:
Gọi p0 = 105 Pa và T0 = 353 + 273 = 626 K lần lượt là áp suất và nhiệt độ của khí nóng bên trong lọ giác hơi. Lúc sau khí trong lọ nguội dần với nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường xung quanh là T = 27 + 273 = 300 K tương ứng áp suất là p.
Do thể tích không đổi, ta có: pT=p0T0p300=105626p=4,8.104Pa

b) “Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N” sai, vì:
Từ công thức: F = (p0 − p)S = (105 − 4,8.104).28.10−4 = 145,6N
c) “Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.104 Pa” sai, vì:
Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.104 PÁp dụng phương trình trạng thái: pVT=p0V0T0p.(V00,1V0)300=105.V0626p=5,3.104Pa

Chênh lệch áp suất: Δp=p0p=1,0.1050,53.105=0,47.105=4,7.104Pa

d) “Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus” đúng.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 :

Giá trị lớn nhất ghi trên nhiệt kế là 120 °F nên giới hạn đo của nhiệt kế là 120 ℉.

Đáp án: 120

Câu 2 : 

Ta có m=N.MNA=9,03.1023.286,02.1023=42gam

Đáp án: 42

Câu 3 : 

Áp dụng phương trình liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối khi thể tích không đổi, ta có: p1T1=p2T2p1T1=p1+0,2p1T21T1=1,2T1+60T1=300K=27C.

Đáp án: 27

Câu 4 :

Áp dụng phương trình Clapeyron: pV=nRTV=nRTp=1.8,31.(30+273)2.1,013.105=0,01243m312,4l

Đáp án: 12,4

Câu 5 : 

Khí nhận nhiệt lượng: Q = 2J

Khối khí thực hiện công nên: A < 0

Theo đầu bài: ΔU = A + Q ⇔ 0,5 = −A + 2 ⇒ A = 1,5 J

Mà: A = F.s ⇔ 1,5 = 25.x ⇒ x = 0,06 m = 6 cm

Đáp án: 6

Câu 6 :

Từ công thức: Ed¯=32kTT=2Ed¯3k=2.1,6.10193.1,38.1023=7729K

Đáp án: 7729

Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?

A. Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.

B. Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy.

C. Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình đông đặc.

D. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.

C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.

D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?

A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.

B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.

C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.

D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.

Câu 4: Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?

A. Nội năng là nhiệt lượng.

B. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.

C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.

D. Nội năng là một dạng năng lượng.

Câu 5: Đơn vị của độ biến thiên nội năng DU là

A. °C.

B. K.

C. J.

D. Pa.

Câu 6: Chọn câu đúng? Cách làm thay đổi nội năng bằng hình thức thực hiện công cơ học là

A. Bỏ miếng kim loại vào nước nóng.

B. Ma sát một miếng kim loại trên mặt bàn.

C. Bỏ miếng kim loại vào nước đá.

D. Hơ nóng miếng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn.

Câu 7: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?

A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

D. Từ vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.

Câu 8: Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kelvin là 293 K. Hỏi theo thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu?

A. 20 °F.

B. 100 °F.

C. 68 °F.

D. 261 °F.

Câu 9: Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để m kg vật liệu (có nhiệt dung riêng c (J/kg.K) tăng từ nhiệt độ t1 lên tới nhiệt độ t2 

A. Q = mc(t2 - t1)

B. Q = mc(t2 + t1)

C. Q = mc(t2.t1)

D. Q = mc(t2t1)

Câu 10: Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là

A. 8.104J.

B. 10.104J.

C. 33,44.104J.

D. 32.103J.

Câu 11: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?

A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).

B. Jun trên kilôgam (J/kg).

C. Jun (J).

D. Jun trên độ (J/độ).

Câu 12: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg. Người ta cung cấp nhiệt lượng 5,01.105 J có thể làm nóng chảy hoàn toàn bao nhiêu kg nước đá

A. 16,7 kg.

B. 1,5 kg.

C. 8,35 kg.

D. 0,668 kg.

Câu 13: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

A. 23.106 J.

B. 2,3.105 J.

C. 2,3.106 J.

D. 0,23.104 J.

Câu 14: Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm Brown, nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?

A. Ngừng chuyển động.

B. Chuyển động chậm hơn.

C. Chuyển động nhanh hơn.

D. Chuyển động không đổi.

Câu 15: Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

A. 2,416 lít.

B. 2,384 lít.

C. 2,4 lít.

D. 1,327 lít.

Câu 16: Hình dưới biểu diễn các quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhận xét nào sau đây đúng?

3 Đề thi Học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. p1 > p2 > p3.

B. p3 > p2 > p1.

C. p3 > p1 > p2.

D. p2 > p3 > p1.

Câu 17: Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 32°C được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng

A. 97°C.

B. 652°C.

C. 1552°C.

D. 132°C.

Câu 18: Động năng trung bình của mỗi phân tử O2 ở nhiệt độ T sẽ là

A. 12kBT.

B. 32kBT.

C. 52kBT.

D. 72kBT

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.

d) Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.

Câu 2: Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm2. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0.105Pa.

d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.

Câu 3: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng:

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt độ

Thủy ngân

Từ – 10 °C đến 110 °C

Rượu

Từ – 30 °C đến 60 °C

Kim loại

Từ 0 °C đến 400 °C

Y tế

Từ 34 °C đến 42 °C

Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:

a) Dùng nhiệt kế kim loại để đo nhiệt độ của không khí trong phòng.

b) Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của cơ thể người.

c) Dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của nước đang sôi.

d) Dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của bàn là khi sử dụng.

Câu 4: Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi nói về nhiệt lượng

a) Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng có đơn vị là J.

b) Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng.

c) Trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công, nội năng của vật không bảo toàn.

d) Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1: Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900 m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?

Câu 2: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N.

Câu 3: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Nếu sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ lò nung đang nấu chảy đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1083 °C thì nhiệt kế có đo được không?

Câu 4: Nếu truyền 14,5 kJ nhiệt vào 485 g nước lỏng thì nhiệt độ của nó sẽ tăng bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 4200 J/kg.K.

Câu 5: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Câu 6: Ở nhiệt độ nào tốc độ căn quân phương của phân tử CO2 là 720 km/h?

Lời giải chi tiết

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

10

C

2

D

11

B

3

C

12

B

4

D

13

B

5

C

14

C

6

B

15

A

7

B

16

A

8

C

17

B

9

A

18

B

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a

Đúng

3

a

Sai

b

Đúng

b

Đúng

c

Đúng

c

Đúng

d

Sai

d

Sai

2

a

Đúng

4

a

Sai

b

Sai

b

Sai

c

Đúng

c

Đúng

d

Sai

d

Đúng

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

6,06 J

4

7,1oC

2

0,5 J

5

45oC

3

Không đo được

6

70 K

Đánh giá

0

0 đánh giá