Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

312

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Vật lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Câu 1 : Nguyên tử (phân tử) chất rắn

  • A.

    có lực tương tác phân tử lớn.

  • B.

    chuyển động hỗn loạn không ngừng.

  • C.

    chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

  • D.

    không có hình dạng cố định.

Câu 2 : Nội năng của một vật là

  • A.

    tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

  • B.

    tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.

  • C.

    nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

  • D.

    tổng động năng và thế năng của vật.

Câu 3 : Để xác định giới hạn đo (GHĐ) của nhiệt kế ta quan sát trên nhiệt kế

  • A.

    giá trị lớn nhất trên thang đo.

  • B.

    khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp.

  • C.

    giá trị nhỏ nhất trên thang đo.

  • D.

    giá trị ở chính giữa trên thang đo.

Câu 4 : Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg có ý nghĩa gì?

  • A.

    Khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.

  • B.

    Mỗi kilogram đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

  • C.

    Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng.

  • D.

    Mỗi kilogram đồng tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.

Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi?

  • A.

    Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg).

  • B.

    Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.

  • C.

    Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

  • D.

    Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = L.m trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Câu 6 : Trong hệ tọa độ (p, V), đường đẳng nhiệt là

  • A.

    đường thẳng có phương qua O.

  • B.

    đường thẳng song song trục p.

  • C.

    đường thẳng vuông góc với trục V.

  • D.

    đường hyperbol.

Câu 7 : Một lượng khí xác định có thể tích V, nhiệt độ tuyệt đối T, áp suất p đang trong quá trình biến đổi trạng thái sao cho VT=const. Đây là quá trình

  • A.

    đẳng tích.

  • B.

    đẳng nhiệt.

  • C.

    đẳng áp.

  • D.

    đoạn nhiệt.

Câu 8 : Tăng nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng lên 5 lần, giữ thể tích không đổi thì tỉ số pT của khí

  • A.

    giảm 5 lần.

  • B.

    không thay đổi.

  • C.

    tăng 4 lần.

  • D.

    tăng 5 lần.

Câu 9 : Cho p là áp suất chất khí, V là thể tích khí, N là số phân tử khí, m là khối lượng phân tử khí, ρ là khối lượng riêng của chất khí, v2¯ là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí. Hệ thức đúng là

  • A.

    pV=13μmv2¯.

  • B.

    p=13ρv2¯V.

  • C.

    p=13Nmv2¯.

  • D.

    p=13NmVv2¯.

Câu 10 : Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    Đường tan trong nước lạnh và tan trong nước nóng với tốc độ như nhau.

  • B.

    Đường tan trong nước nóng nhưng không tan trong nước lạnh.

  • C.

    Đường tan vào nước lạnh nhanh hơn tan vào nước nóng.

  • D.

    Đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh.

Câu 11 : Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

  • A.

    0 ℃.

  • B.

    68 ℃.

  • C.

    212 ℃.

  • D.

    32 ℃.

Câu 12 : Để làm bay hơi hoàn toàn 10 kg ete ở nhiệt độ sôi cần một nhiệt lượng là 40.10 J, nhiệt hóa hơi riêng của ete là

  • A.

    50.105 J/kg.

  • B.

    0,5.106 J/kg.

  • C.

    40.105 J/kg.

  • D.

    0,4.106 J/kg.

Câu 13 : Một khối khí lí tưởng ban đầu có áp suất 8 atm thì thực hiện quá trình nén đẳng nhiệt. Nếu thể tích thay đổi 1,5 L thì áp suất thay đổi 2 atm. Thể tích ban đầu của khối khí là

  • A.

    4,5 L.

  • B.

    1,5 L.

  • C.

    7,5 L.

  • D.

    6,0 L.

Câu 14 : Đun nóng đẳng áp một khối lượng khí sao cho thể tích khí tăng lên gấp hai lần so với thể tích khí lúc đầu. So với nhiệt độ tuyệt đối ban đầu của khối khí thì nhiệt độ tuyệt đối sau khi đun nóng

  • A.

    tăng lên 2 lần.

  • B.

    giảm xuống 2 lần.

  • C.

    giảm xuống 4 lần.

  • D.

    tăng lên 4 lần.

Câu 15 : Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí càng lớn khi

  • A.

    khối lượng phân tử càng lớn.

  • B.

    nhiệt độ của khí càng cao.

  • C.

    thể tích của khí càng lớn.

  • D.

    áp suất của khí càng thấp.

Câu 16 : Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 76 cm, đặt thẳng đứng chứa một khối khí đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là 7 ℃. Áp suất khí quyển là 76 cmHg. Để hai phần ba cột thủy ngân trào ra ngoài thì phải đun nóng khối khí lên đến nhiệt độ là

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

  • A.

    148 ℃.

  • B.

    25 ℃.

  • C.

    52 ℃.

  • D.

    90 ℃.

Câu 17 : Biết 15 g khí thể tích 10 lít ở nhiệt độ T. Sau khi nung nóng đẳng áp tới nhiệt độ 87 ℃, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Giá trị của T là

  • A.

    15 ℃.

  • B.

    450 K.

  • C.

    288 ℃.

  • D.

    177 K.

Câu 18 : Một lượng không khí có thể tích 100 cm3 bị giam trong một xilanh có pít–tông đóng kín như hình vẽ, diện tích của pít–tông là 20 cm2, áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là 100 kPa. Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang trái 1 cm? Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

  • A.

    40 N.

  • B.

    30 N.

  • C.

    50 N.

  • D.

    25 N.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Câu 1 : Hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn rồi để nguội.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

a) Ở nhiệt độ 80 ℃, chất rắn này bắt đầu nóng chảy.

 Đúng
 Sai

b) Thời gian nóng chảy của chất rắn là 4 phút.

 Đúng
 Sai

c) Sự đông đặc bắt đầu từ 13 phút.

 Đúng
 Sai

d) Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút.

 Đúng
 Sai

Câu 2 : Một bình đun nước nóng bằng điện có công suất 9,0 kW. Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 6,2.10−2 kg/s. Nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 21,0 ℃. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua mọi hao phí. 

a) Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là 52,6 ℃.

 Đúng
 Sai

b) Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi.

 Đúng
 Sai

c) Nếu công suất điện tăng 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là 78,9 ℃.

 Đúng
 Sai

d) Việc thay đổi lưu lượng dòng nước làm ảnh hưởng đến nhiệt độ của nước đi ra.

 Đúng
 Sai

Câu 3 : Có 1 g khí helium (coi là khí lý tưởng đơn nguyên tử) thực hiện một chu trình (1) – (2) – (3) – (4) – (1) được biểu diễn trên giản đồ p - T như hình vẽ. Cho p0 = 1,03875.105 Pa; T0 = 300 K. Lấy R = 8,31 J/(mol.K).

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 4)

a) Trong chu trình, không có quá trình biến đổi đẳng tích.

 Đúng
 Sai

b) Thể tích của khối khí ở trạng thái (4) là 3 lít.

 Đúng
 Sai

c) Công mà khối khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái (4) về trạng thái (1) là 312 J.

 Đúng
 Sai

d) Công mà khối khí thực hiện trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt là 432 J. (Kết quả chỉ lấy phần nguyên)

 Đúng
 Sai

Câu 4 : Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Bình thứ nhất chứa khí hydrogen, bình thứ hai chưa khí helium. Biết rằng khối lượng khí trong hai bình là bằng nhau.

a) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử hydrogen và helium bằng nhau.

 Đúng
 Sai

b) Áp suất khí ở bình thứ hai gấp đôi áp suất ở bình thứ nhất.

 Đúng
 Sai

c) Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi nguyên tử hydrogen ở 37 ℃ là 6,417.10-21 J.

 Đúng
 Sai

d) Trung bình của bình phương tốc độ trong chuyển động nhiệt của phân tử khí trong bình thứ hai ở nhiệt độ 300 K là 374 cm2/s2.

 Đúng
 Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 : Theo bản tin thời tiết phát lúc 19h50 ngày 27/02/2022 thì nhiệt độ trung bình ngày – đêm trong ngày 28/02/2022 tại Hà Nội là 24 ℃ - 17 ℃. Sự chênh lệch nhiệt độ này trong thang Kelvin là bao nhiêu?

Câu 2 : Biết khối lượng của 1 mol khí Chlorine là 70 g. 105 g khí Chlorine là khối lượng của bao nhiêu mol khí này?

Câu 3 : Một bình kín chứa 2g khí lý tưởng ở 20 ℃ được đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 2 lần. Biết nhiệt dung riêng của khí là 12,3.103 J/kg.K. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu J?

Câu 4 : Xét khối khí chứa trong một bình kín, biết mật độ động năng phân tử (tổng động năng phân tử tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong 1 m3 thể tích khí) có giá trị 3.103 J/m3. Áp suất của khí trong bình là bao nhiêu kPa?

Câu 5 : Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu jun?

Câu 6 : Ở nhiệt độ phòng và áp suất 10Pa, không khí có khối lượng riêng khoảng 1,29 kg/m3. Xác định giá trị trung bình của bình phương tốc độ các phân tử không khí. Đơn vị: 105 m2/s2. Kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.

ĐÁP ÁN

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

1A 2B 3A 4B 5A 6D
7C 8B 9D 10D 11D 12D
13C 14A 15B 16D 17A 18C

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Câu 1 :

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 5)

a) "Ở nhiệt độ 80 ℃, chất rắn này bắt đầu nóng chảy." đúng, vì chất rắn tăng nhiệt độ đến 80 ℃ thì nhiệt độ không tăng nữa trong vòng 3 phút. Do đó, đây là nhiệt độ nóng chảy của chất rắn.
b) "Thời gian nóng chảy của chất rắn là 4 phút." sai, vì chất rắn bắt đầu nóng chảy từ 4 phút đến 7 phút. Do vậy, chất rắn nóng chảy trong vòng 3 phút.
c) "Sự đông đặc bắt đầu từ 13 phút." đúng, vì từ phút thứ 13 đến phút thứ 18 thì nhiệt độ của chất không đổi nên lúc này chất đang trong quá trình đông đặc. Vậy sự đông đặc bắt đầu từ 13 phút.
d) "Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút." đúng, vì thời gian đông đặc kéo dài từ phút thứ 13 đến phút thứ 18 nên thời gian đông đặc là 5 phút.

Câu 2 :

a) "Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là 52,6 °C." sai, vì:
Xét trong thời gian 1 s, ta có:
Khối lượng nước chảy qua buồng đốt trong 1 s là 6,2.10-2 kg.
Nhiệt lượng cung cấp cho nước trong 1 s làQ=Pt=9.103J=mc(tt0)t=Qmc+t0=9.1036,2.102.4180+21,0=55,7C

b) "Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi." sai, vì:
Nếu nhiệt độ của nước đi vào tăng lên gấp đôi, ứng với 42 °C, lúc này nước đi ra sẽ có nhiệt độ xấp xỉ 76,7 °C.
c) "Nếu công suất điện tăng 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là 78,9 °C." sai, vì:
Nếu công suất điện tăng lên 2 lần, ứng với 18 kW thì nhiệt độ ra khỏi buồng đốt: t=Qmc+t0=18.1036,2.102.4180+21,090,4C

d) "Việc thay đổi lưu lượng dòng nước làm ảnh hưởng đến nhiệt độ của nước đi ra." đúng, vì:
Khi thay đổi lưu lượng dòng nước, nhiệt độ của nước đi ra sẽ thay đổi do lúc này, xét trong 1 đơn vị thời gian khối lượng của nước nhận được nhiệt lượng đã thay đổi.

Câu 3 :

a) "Trong chu trình, không có quá trình biến đổi đẳng tích." sai, vì:
Quá trình biến đổi từ trạng thái (4) về trạng thái (1) là quá trình đẳng tích do đường biểu diễn trong hệ (p,T) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
b) "Thể tích của khối khí ở trạng thái (4) là 3 lít." đúng, vì:
Thể tích của trạng thái (1) và thể tích của trạng thái (4) bằng nhau.
Áp dụng phương trình trạng thái ta có: p1V1=mMRT1V1=mMRT12p0=14.8,31.3002.1,03875.105=3.103m3=3l

c) "Công mà khối khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái (4) về trạng thái (1) là 312 J." sai, vì:
Quá trình biến đổi từ trạng thái (4) về trạng thái (1) là quá trình đẳng tích nên khối khí không thực hiện công: A = 0.
d) "Công mà khối khí thực hiện trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt là 432 J. (Kết quả chỉ lấy phần nguyên)" đúng, vì:
Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng áp nên ta có: V1T1=V2T2V2=V1T2T1=2V1=6.103m3

Quá trình biển đổi từ trạng thái (2) đến trạng thái (3) là quá trình đẳng nhiệt nên ta có: p2V2=p3V3V3=p2V2p3=2.6.103=12.103m3

Vẽ lại đồ thị biến đổi trong hệ toạ độ (p,V) ta được:


Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái (2) sang trạng thái (3), ta luôn có:

pV=p1V1=2.1,03875.105.3.103=623,25p=623,25V

Công mà khối khí thực hiện chính là diện tích hình thang cong:A23=V2V3623,25VdV=623,25lnV|V3V2=623,25lnV3V2=623,25ln2=432J

Câu 4 :

a) Đúng. Theo công thức Ek=32kBT, động năng trung bình chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ T. Vì hai bình ở cùng nhiệt độ, động năng trung bình của các phân tử hydrogen và helium là bằng nhau.

b) Sai. Số mol n của khí trong mỗi bình: n=mM

trong đó m: khối lượng khí (bằng nhau), M: khối lượng mol của khí.

Khí hydrogen (H2​) có M = 2 g/mol, khí helium (He) có M = 4 g/mol. Do đó, số mol khí hydrogen gấp đôi số mol khí helium.

Vì p=nRTV​, số mol khí nhiều hơn thì áp suất lớn hơn. Do nhydrogen=2nhelium​, áp suất ở bình thứ nhất gấp đôi áp suất ở bình thứ hai.

c) Đúng. Nhiệt độ tuyệt đối: T=37+273=310K

Động năng trung bình của mỗi phân tử:

Ek=32kBTEk=32.1,38.1023.3106,417.1021J

d) Sai. Bình phương vận tốc trung bình:

 vtb2=3kBTm,m=MNA=4.1036,022.1023kgvtb2=3.1,38.1023.3004.1036,022.1023=1,87.106m2/s2=1,87.1010cm2/s2

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 :

Nhiệt độ trung bình ngày: Tng (K) = t (°C) + 273 = 24 + 273 = 297 K
Nhiệt độ trung bình đêm: Td (K) = t (°C) + 273 = 17 + 273 = 290 K
Chênh lệch nhiệt độ: ΔT = Tng − Td = 297 – 290 = 7 K

Đáp án: 7

Câu 2 :

Số mol khí Chlorine n=mM=10570=1,5mol

Đáp án: 1,5

Câu 3 :

Trong quá trình đẳng tích thì: p1T1=p2T2

Nếu áp suất tăng 2 lần thì nhiệt độ tăng 2 lần, vậy: T2=2T1=2.(20+273)=586K

suy ra t2 = 313 ℃

Theo định luật I thì: ΔU = A + Q

Do đây là quá trình đẳng tích nên A = 0, Vậy ΔU=Q=mc(t2t1)=7208J

Đáp án: 7208

Câu 4 :

Mật độ động năng phân tử u được tính bằng: u=32pp=2u3p=2.3.1033=2.103Pa

Đổi đơn vị: p=2.103103=2kPa

Đáp án: 2

Câu 5 :

Xem pit-tông chuyển động đều khi đó khí tác dụng lên diện tích pít-tông một lực: F=FmsA=F.l=20.0,05=1JA=A=1J(vì sinh công).
Độ biến thiên nội năng: ΔU=A+Q=1+1,5=0,5J

Đáp án: 0,5

Câu 6 :

Gọi ρ là khối lượng riêng của không khí.

p=13μmv2¯=13.NVm.v2¯=13ρ.v2¯v2¯=3pρ=3.1051.1,292,3.105(m2s2)

Đáp án: 2,3

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?

A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.

B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn.

C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

Câu 2: Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22 °C trong khi nhiệt độ không khí là 25 °C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do:

A. Nước cách nhiệt tốt hơn không khí.

B. Trong không khí có hơi nước.

C. Nước trên da bạn đã bay hơi.

D. Hơi nước trong không khí bị ngưng tụ trên da bạn.

Câu 3: Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.

A. Q = 7.107 J.

B. Q = 167 kJ.

C. Q = 167 J.

D. Q = 167.106 J.

Câu 4: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì năng lượng nhiệt sẽ truyền một cách tự phát từ

A. vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.

B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

C. vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

D. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Câu 5: Hai hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt thì

A. chúng nhất thiết phải ở cùng nhiệt độ.

B. chúng nhất thiết phải chứa cùng một lượng nhiệt.

C. chúng nhất thiết phải có cùng khối lượng.

D. chúng nhất thiết phải được cấu tạo từ cùng một chất.

Câu 6: 104 °C ứng với bao nhiêu K?

A. 313 K.

B. 298 K.

C. 328 K.

D. 377 K.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

B. Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công.

C. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công.

Câu 8: Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là

A. 8.104J.

B. 10.104J.

C. 33,44.104J.

D. 32.103J.

Câu 9: Nội năng của một vật

A. phụ thuộc vào động năng của chuyển động của vật.

B. phụ thuộc vào động năng chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. bằng không khi vật ở thể rắn.

D. tăng khi vật chuyển động.

Câu 10: Khi quan sát các hạt khói chuyển động lơ lửng trong không khí thì

A. chuyển động của các phân tử không khí được gọi là chuyển động Brown.

B. chuyển động của các hạt khói được gọi là chuyển động Brown.

C. chuyển động của cả các hạt khói và các phân tử không khí đều được gọi là chuyển động Brown.

D. chuyển động chậm của các hạt khói được gọi là chuyển động Brown, chuyển động nhanh của chúng được gọi là chuyển động của phân tử.

Câu 11: Đặc điểm nào không phải là của phân tử chất khí?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Có lúc chuyển động nhanh, có lúc chuyển động chậm.

C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.

D. Chuyển động nhanh dần đến khi các phân tử tụ lại một điểm.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử khí?

A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

B. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.

C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.

D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 13: Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là

A. 0,5 g.

B. 1 g.

C. 2 g.

D. 4 g.

Câu 14: Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ giữa các thông số trạng thái khí lí tưởng trong quá trình đẳng áp?

A. p1V1=p2V2.

B. V1T1=V2T2.

C. V1T1=V2T2.

D. p1T1=p2T2.

Câu 15: Một lượng khí ở nhiệt độ 30 °C có thể tích 1,0 m3 và áp suất 2,0.105 Pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 3,5.105 Pa thì thể tích của lượng khí là

A. 0,6.105 m3.

B. 1,75 m3.

C. 0,6.10-5 m3.

D. 0,6 m3.

Câu 16: Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

A. 2,416 lít.

B. 2,384 lít.

C. 2,4 lít.

D. 1,327 lít.

Câu 17: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí?

A. p=13Nmv2¯.

B. pV=13μmv2¯.

C. p=13Nmv2¯V.

D. p=13ρv2¯V.

Trong đó: p là áp suất chất khí, V là thể tích khí, N là số phân tử khí, m là khối lượng phân tử khí, p là khối lượng riêng của chất khí, v2¯ là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí.

Câu 18: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 °C có giá trị

A. 5,2.10-22 J.

B. 6,2.10-21 J.

C. 6,2.1023 J.

D. 3,2.1025 J.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.

d) Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.

Câu 2: Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào ngày mùa đông.

Thời gian (giờ)

1

4

7

10

13

16

19

22

Nhiệt độ (°C)

13

13

13

18

18

20

17

12

Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:

a. Nhiệt độ lúc 4 giờ là 13 °C.

b. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là vào lúc 1 giờ.

c. Nhiệt độ cao nhất trong ngày là vào lúc 16 giờ.

d. Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày lớn nhất là 6 °C.

Câu 3: Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2500 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.

b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.

c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.

d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2.

Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Khoảng cách giữa các phân tử khí lí tưởng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng.

b) Khi không va chạm, có thể bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khí lí tưởng.

c) Các phân tử khí lí tưởng luôn chuyển động thẳng đều.

d) Khi va chạm với thành bình chứa, phân tử khí lí tưởng truyền động lượng cho thành bình và dừng lại.

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1: Một bình đựng nước ở 0,00°C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3,3.105 J/kg và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 2,48.106 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là bao nhiêu?

Câu 2: Một nhà hoá học nhận thấy có chất lỏng màu bạc trên sàn của phòng thí nghiệm và băn khoăn tự hỏi: không biết có ai đó đã đánh vỡ nhiệt kế thuỷ ngân mà không dọn dẹp cẩn thận. Nhà hoá học quyết định tìm hiểu xem chất lỏng màu bạc có đúng là thuỷ ngân không. Từ những kiểm tra của mình, nhà hóa học đã phát hiện ra nhiệt độ nóng chảy của chất đó là 275 K. Chất lỏng này có phải là thuỷ ngân hay không? Hãy giải thích câu trả lời của bạn.

Câu 3: Viên đạn chì có khối lượng 50 g, bay với tốc độ v0 = 360 km/h. Sau khi xuyên qua một tấm thép, tốc độ giảm xuống còn 72 km/h. Tính lượng nội năng tăng thêm của đạn và thép.

Câu 4: Một phân tử khí lí tưởng đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường kính 0,10 m. Số lần phân tử này va chạm vào thành bình chứa trong mỗi giây là 4 000 lần. Coi rằng phân tử này chỉ va chạm với thành bình và tốc độ của phân tử là không đổi sau mỗi va chạm. Hãy ước lượng tốc độ chuyển động của phân tử khí trong bình.

Câu 5: Sử dụng một cái bơm để bơm không khí vào quả bóng đá có bán kính khi bơm căng là 11 cm. Mỗi lần bơm đưa được 0,32 lít khí ở điều kiện 1 atm vào bóng. Giả thiết rằng quả bóng trước khi bơm không có không khí nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Hỏi sau 35 lần bơm thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu?

Câu 6: Một bình chứa khí có vách ngăn di chuyển được. Khi dịch vách ngăn để bình có thể tích 15,0 lít ở nhiệt độ 27,0 °C thì áp suất khí trong bình là 1,50 atm. Tiếp tục dịch chuyển vách ngăn để nén khí đến thể tích 12,0 lít thì áp suất khí trong bình là 3,00 atm. Nhiệt độ của khí trong bình lúc này là ...... °C.

Lời giải chi tiết

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

10

B

2

C

11

D

3

B

12

D

4

D

13

C

5

A

14

B

6

D

15

D

7

D

16

A

8

C

17

C

9

B

18

B

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a

Đúng

3

a

Sai

b

Đúng

b

Sai

c

Đúng

c

Đúng

d

Sai

d

Đúng

2

a

Đúng

4

a

Đúng

b

Sai

b

Đúng

c

Đúng

c

Sai

d

Sai

d

Sai

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

0,12

4

400 m/s

2

-2oC; Không phải thuỷ ngân

5

2 atm

3

240 J

6

207oC

Đánh giá

0

0 đánh giá