Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

297

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Vật lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Câu 1 : Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:

  • A.

    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

  • B.

    Các phân tử chuyển động không ngừng.

  • C.

    Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.

  • D.

    Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.

Câu 2 : Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là

  • A.

    0 K và 100 K.

  • B.

    273 K và 373 K.

  • C.

    73 K và 32 K

  • D.

    32 K và 212 K.

Câu 3 : Nội năng của một vật là

  • A.

    tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

  • B.

    tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

  • C.

    năng lượng nhiệt của vật.

  • D.

    tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

 

Câu 4 : Biểu thức mô tả đúng quá trình chất khí vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công là:

  • A.

    ΔU=A+Q(A>0,Q<0).

  • B.

    ΔU=A+Q(A<0,Q>0).

  • C.

    ΔU=A+Q(A>0,Q>0).

  • D.

    ΔU=Q(Q>0).

Câu 5 : Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là

  • A.

    ΔU=30J.

  • B.

    ΔU=170J.

  • C.

    ΔU=100J.

  • D.

    ΔU=30J.

Câu 6 : Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?

  • A.

    Nén khí trong xi lanh.    

  • B.

    Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.

  • C.

    Cọ xát hai vật vào nhau.

  • D.

    Nung nước bằng bếp.

Câu 7 : Khi quan sát các hạt khói chuyển động lơ lửng trong không khí thì

  • A.

    chuyển động của các phân tử không khí được gọi là chuyển động Brown.

  • B.

    chuyển động của các hạt khói được gọi là chuyển động Brown.

  • C.

    chuyển động của cả các hạt khói và các phân tử không khí đều được gọi là chuyển động Brown

  • D.

    chuyển động chậm của các hạt khói được gọi là chuyển động Brown, chuyển động nhanh của chúng được gọi là chuyển động của phân tử.

Câu 8 : Nén 15 lít khí ở nhiệt độ 27 °C để thể tích của nó giảm chỉ còn 5 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến 47 °C. Với T(K)=t(C)+273. Áp suất khí đã tăng

  • A.

    3,2 lần.

  • B.

    5,2 lần.

  • C.

    2,5 lần.

  • D.

    2,3 lần.

Câu 9 : Hệ thức nào sau đây là của định luật Boyle?

  • A.

    p1V2=p2V1.

  • B.

    pV= hằng số.

  • C.

    pV=hằng số.

  • D.

    Vp=hằng số.

Câu 10 : Động năng trung bình của các phân tử khí lý tưởng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A.

    Áp suất của chất khí.

  • B.

    Thể tích của bình chứa.

  • C.

    Khối lượng phân tử của chất khí.

  • D.

    Nhiệt độ tuyệt đối của chất khí.

Câu 11 : Biểu thức nào sau đây không đúng khi xét quá trình biến đổi đẳng tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định?

  • A.

    p1T1=p2T2.

  • B.

    p1p2=T1T2.

  • C.

    p1T2=p2T1.

  • D.

    p1p2=T2T1.

Câu 12 : Xét một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi đẳng áp. Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng khi áp suất không đổi?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

  • A.

    Đồ thị hình A.

  • B.

    Đồ thị hình B.

  • C.

    Đồ thị hình C.

  • D.

    Đồ thị hình D.

Câu 13 : Xét một khối khí lí tưởng xác định thực hiện các đẳng quá trình biến đổi. Hình nào sau đây không phải là đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 14 : Phương trình nào sau đây không phải là phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

  • A.

    p1V1T1=p2V2T2

  • B.

    pV=mMRT

  • C.

    pVT=R.NA

  • D.

    pV=nRT

Câu 15 : Động năng trung bình Wđ của mỗi phân tử khí được xác định bằng hệ thức:

  • A.

    Wd=23kT.

  • B.

    Wd=12kT.

  • C.

    Wd=32kT.

  • D.

    Wd=2kT.

Câu 16 : Người ta bỏ 100 g nước đá (rắn) ở 0oC vào 300g nước có nhiệt độ ở 20 ℃. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá λ=3,4.105J/kg và nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K. Xem như nhiệt không thoát ra môi trường. Lượng nước đá còn lại chưa tan hết là

  • A.

    26g.

  • B.

    74g.

  • C.

    35g.

  • D.

    0g.

Câu 17 : Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là

  • A.

    p=23mμv¯2

  • B.

    p=13mμv¯2

  • C.

    p=32mμv¯2

  • D.

    p=mμv¯2

Câu 18 : Một bình chứa nitrogen ở nhiệt độ 27℃. Cho hằng số Boltzmann là k=1,381023J/K. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử nitrogen là

  • A.

    6,211021J.

  • B.

    2,11021J.

  • C.

    5,591022J.

  • D.

    6,211020J.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Câu 1 : Một xô có chứa M = 6,8 kg hỗn hợp nước và nước đá. Sự thay đổi của nhiệt độ của hỗn hợp theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Lấy gần đúng nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg. Cho rằng sự hấp thụ nhiệt từ môi trường là đều. Hãy xác định các phát biểu sau là đúng hay sai:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

a) Tại điểm A trên đồ thị, toàn bộ nước đá ở trong xô đã tan hết.

 Đúng
 Sai

b) Trong 50 phút đầu tiên, xô nước đá không hấp thụ nhiệt từ môi trường.

 Đúng
 Sai

c) Khối lượng nước ban đầu trong xô là 4,7kg.

 Đúng
 Sai

d) Khối lượng nước đá còn lại ở thời điểm 20 phút là 0,84 kg.

 Đúng
 Sai

Câu 2 : Một pit-tông có khối lượng 1,2 kg và có thể di chuyển không ma sát trong xilanh như hình bên. Biết rằng khi bật đèn cồn khối khí nhận được một nhiệt lượng 5 J và đẩy pit-tông di chuyển lên trên 10 cm. Cho rằng khối khí sau khi nhận nhiệt lượng thì không trao đổi với môi trường bên ngoài. Lấy g=10m/s2. Hãy xác định các phát biểu sau là đúng hay sai:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 4)

a) Nội năng của khối khí đã thay đổi nhờ quá trình truyền nhiệt.

 Đúng
 Sai

b) Nội năng của khối khí tăng lên là do thế năng tương tác trung bình giữa các phân tử tăng lên.

 Đúng
 Sai

c) Khối khí dãn nở đẩy pit – tông đi lên, ta nói rằng khối khí đã thực hiện công (A<0).

 Đúng
 Sai

d) Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng 3,8 J.

 Đúng
 Sai

Câu 3 : Một bình kín chứa khí nitơ N2 ở nhiệt độ T và áp suất p. Hãy xác định các phát biểu sau là đúng hay sai:

a) Ở điều kiện tiêu chuẩn (273K và 1atm), 1mol khí nitơ có thể tích là 22,4it và khối lượng là 28g.

 Đúng
 Sai

b) Số mol khí nitơ trong bình kín phụ thuộc vào thể tích, áp suất và nhiệt độ của khí trong bình.

 Đúng
 Sai

c) Nếu bình trên chứa 2molkhí Oxi ở nhiệt độ 300Kvà thể tích là 20it thì áp suất của khí trong bình sẽ bằng 2,8atm; biết hằng số khí lí tưởng là R=0,082itatmmolK.

 Đúng
 Sai

d) Khối lượng mol khí Oxi là 32gam/mol, khối lượng của 2mol khí Oxi trong bình trên là 46gam.

 Đúng
 Sai

Câu 4 : Cho 1 mol khí lí tưởng trong một xi lanh lớn. Lượng khí này trải qua các quá trình biến đổi trạng thái như hình vẽ bên. Cho hằng số khí lí tưởng là R=0,082dm3.atmmol.K.. Hãy xác định các phát biểu sau là đúng hay sai:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 5)

a) Các quá trình biến đổi trạng thái (1) → (2) là quá trình đẳng áp ; (2) → (3) là quá trình đẳng nhiệt và (3) → (1) là là quá trình đẳng tích.

 Đúng
 Sai

b) Các thông số trạng thái (p2, V2, T2) của các trạng thái (2) là:

p2=20,5atm;V2=4dm3;T2=1000K.

 Đúng
 Sai

c) Các thông số trạng thái (p3, V3, T3) của các trạng thái (3) là:

p3=61,5atm;V3=1,2dm3T3=1000K;.

 Đúng
 Sai

d) Biết khối lượng riêng của khí đó ở điều kiện chuẩn là 1,25g/dm3. Khối lượng riêng của lượng khí trên ở trạng thái (1) là 29g/dm3.

 Đúng
 Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 : Hình bên là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là 62 °C. Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 1,60 V và 2,50 A. Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là 65 °C. Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào. Hãy tính nhiệt dung riêng của trước trong thí nghiệm này, kết quả lấy phần nguyên (J/kg.K)?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 6)

Câu 2 : Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105J/kg. Năng lượng được hấp thụ bởi 10 gam nước đá để chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng bằng bao nhiêu Jun ? (Kết quả lấy phần nguyên).

Câu 3 : Một lượng khí biến đổi đẳng nhiệt từ thể tích 4 lít đến 10 lít. Áp suất khí thay đổi một lượng 0,3 atm. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu atm? Kết quả được lấy đến 2 chữ số có nghĩa.

Câu 4 : Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí từ 32C lên 117C và giữ áp suất khí không đổi thì thể tích khí tăng thêm 1,7 lít. Tính thể tích lượng khí trước khi tăng nhiệt độ ra đơn vị lít. (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân)

Câu 5 : Một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ 47C được nung nóng đến khi áp suất tăng lên 3 lần và thể tích giảm 2 lần. Xác định nhiệt độ của khối khí sau khi nung ra °C. (Kết quả lấy phần nguyên).

Câu 6 : Tính tốc độ toàn phương trung bình (gọi tắt là tốc độ trung bình) ra đơn vị m/s của không khí ở nhiệt độ 17C nếu coi không khí ở nhiệt độ này là một khí đồng nhất có khối lượng mol là 29 g/mol. Lấy R=8,31J.mol1.K1. (Kết quả làm tròn tới hàng đơn vị).

ĐÁP ÁN

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

1C 2B 3D 4C 5A 6D
7B 8A 9B 10D 11D 12A
13C 14C 15C 16A 17B 18A

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.

Câu 1 :

a) Đúng. 

b) Sai. Xô nước đã vẫn hấp thụ nhiệt cho quá trình tan chảy của nước đá. 

c) Đúng. 

Ta gọi: M=m1+m2=6,8.

m1: Khối lượng nước đá ban đầu trong xô.

m2: Khối lượng nước (lỏng) ban đầu trong xô.

Nhiệt lượng cung cấp từ phút 50 đến phút 60 để làm M nước tăng nhiệt độ từ 0 đến 30C :

Q=M.cΔT=6,8.4200.5=142800J. ( trong 10 phút cuối )

Nhiệt lượng cung cấp từ phút 0 đến phút 50 để làm m1 nước đá tan ra nước ở 00C :

Q1=m1.λ=5.Q=5.142800Jm1=5.Qλ=5.1428003,4.105=2,1kgm2=6,8m1=102,1=4,7kg

Vậy: m1: Khối lượng nước đá ban đầu trong xô là 2,1 kg.

         m2: Khối lượng nước (lỏng) ban đầu trong xô là 4,7 kg

d) Sai.  Do sự hấp thụ nhiệt từ môi trường là đều nên 20 phút đầu nhiệt lượng hấp thụ Q=2.Q

Khối lượng nước đá  đã tan sau 20 phút  đầu: Q=2.Q=m.λ=2.142800Jm=2.Qλ=2.1428003,4.105=0,84kg

Khối lượng nước đá còn lại ở thời điểm phút thứ 20 : 2,1-0,84=1,26 kg.

Câu 2 :

a) ĐÚNG

Khi truyền nhiệt cho khối khí làm khối khí nóng lên (nhiệt độ khối khí tăng) làm nội năng của khối khí tăng.

b) SAI

Nội năng của khối khí tăng lên là do nhận nhiệt lượng từ đèn cồn, không liên quan đến thế năng tương tác trung bình giữa các phân tử.

c) ĐÚNG

Khối khí dãn nở đẩy pit – tông  đi lên, ta nói rằng khối khí đã thực hiện công (Theo định luật I nhiệt động lực học quy ước A<0). 

d) ĐÚNG

Độ lớn của công chất khí thực hiện: A=Fs=mgs=1,2100,1=1,2(J).

Theo định luật I nhiệt động lực học:

Chất khí thực hiện công: A=1,2J.

Chất khí nhận nhiệt: Q=5J

ΔU=A+Q=1,2+5=3,8J.

Câu 3 :

aĐÚNG
Đây là tính chất cơ bản của khí lý tưởng trong điều kiện tiêu chuẩn.

bĐÚNG
Số mol khí trong bình kín có thể tính theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:

n=pVRT

Điều này cho thấy số mol khí phụ thuộc vào áp suất p, thể tích V, và nhiệt độ T.

cSAI
pV=nRT=>p=nRTV=20,08230020=2,46atm.

dSAI
Ta có: m=nM=232=64g.

Câu 4 : 

a) Các quá trình biến đổi trạng thái:

(1) → (2) : nung nóng đẳng áp hay dãn đẳng áp.

(2) → (3) : nén đẳng nhiệt hay tăng áp đẳng nhiệt.

(3) → (1) : làm lạnh đẳng tích hay giảm áp đẳng tích.

→ Đúng

b) Các thông số trạng thái (p2,V2, T2) của các trạng thái (2) là:

Áp dụng phương trình Cla-pe-ron cho trạng thái (1) :

p1V1=nRT1p1=nRT1V1=1.0,082.3001,2=20,5atm.

Áp dụng quá trình đẳng áp cho (1) → (2) :

(V1=1,2dm3T1=300K)(V2=4dm3T2)V1T1=V2T2T2=1000K

p2=p1=20,5atm

→ Đúng

c) Các thông số trạng thái (p3, V3, T3) của các trạng thái (3) là:

Áp dụng quá trình đẳng nhiệt cho (2) → (3)

T3=T2=1000K

(p2=20,5atmV2=4dm3)(p3V3=1,2dm3)p2V2=p3V3p368,3atm

Vậy thông số trạng thái : (p1=20,5atmV1=1,2dm3T1=300K)(p2=20,5atmV2=4dm3T2=1000K)(p3=68,3atmV3=1,2dm3T3=1000K)

→ Sai

d) Điều kiện chuẩn (p0=1atmV0=22,4n=22,4dm3T0=273K), và D0=1,25g/dm3.

Áp dụng phương trình trạng thái:

p0V0T0=p1V1T1p0T0D0=p1T1D1D1=p1p0.T0T1.D0=20,5.2731.300.1,2523,3g/dm3.

→Sai

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 :

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở bằng nhiệt lượng mà nước thu vào: Q=UIt=mncnΔtcn=UItmnΔt=1,6.2,5.(8.60+48)0,15.(6562)=4693(J/kg.K)

Đáp án: 4693

Câu 2 : 

Q=m.λ=3340J.

Đáp án: 3340

Câu 3 :

Ta có:.p1V1=p2V2p1V1=(p10,3)V2p1.4=(p10,3).10p1=0,5atm

Đáp án: 0,5

Câu 4 : 

V1T1=V2T2V1305=(V1+1,7)390V1=6,1lit.

Đáp án: 6,1

Câu 5 :

p1V1T1=p2V2T2T2=p2V2p1V1T1=3p1V12p1V1(47+273)=480K hay 207C

Đáp án: 207

Câu 6 :

Ta có động năng của các phân tử khí:

Ed¯=32.RNA.T=12mv2¯v¯=3RTm.NA=3RTM=3.8,31.(17+273)0,029=499m/s

Đáp án: 499

Đề thi học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Đang cập nhật...

Đánh giá

0

0 đánh giá