Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn Sinh học, Sinh học và sự phát triển bền vững sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 1 từ đó học tốt môn Sinh 10.
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn Sinh học, Sinh học và sự phát triển bền vững
Giải Sinh học 10 trang 6 Tập 1 Cánh diều
Mở đầu trang 6 Sinh học 10: Kể tên những chủ đề về thế giới sống mà em đã học.
Phương pháp giải:
Nhớ lại các chủ đề về thế giới sống mà em đã học ở chương trình THCS.
Trả lời:
Những chủ đề về thế giới sống mà em đã học: Động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật, virus,...
Câu hỏi hoặc thảo luận trang 6 sinh học 10: Lấy ví dụ các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật hoặc động vật.
I. Giới thiệu chương trình môn Sinh học
Phương pháp giải:
Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học gồm:
+ Sinh học phân tử
+ Sinh học tế bào
+ Sinh lí học
+ Hóa sinh học
+ Sinh thái học
+ Di truyền học
+ Sinh học tiến hóa
…
Trả lời:
Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật:
+ Sinh học phân tử
+ Sinh học tế bào thực vật
+ Sinh lí thực vật
+ Hóa sinh học
+ Sinh thái học – phân loại thực vật
+ Di truyền học
+ Sinh học tiến hóa thực vật
Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là động vật:
+ Sinh học phân tử
+ Sinh học tế bào động vật
+ Sinh lí người và động vật
+ Hóa sinh học
+ Sinh thái học – phân loại động vật
+ Di truyền học
+ Sinh học tiến hóa động vật
Giải Sinh học 10 trang 7 Tập 1 Cánh diều
Phương pháp giải:
Học tập môn sinh học đã giúp em:
- Hình thành thế giới quan khoa học cho học sinh; Bồi đắp phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; Có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một các sáng tạo.
Trả lời:
Học tập môn sinh học đã giúp em: Hiểu biết hơn về thế giới sống xung quanh, thêm yêu lao động, có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sinh vật sống và chăm sóc sức khỏe bản thân đúng cách.
Một số ứng dụng sinh học mà em biết:
- Lên men rượu bia, lên men sữa chua
- Muối chua: dưa chua, kim chi, cà muối
- Sản xuất vaccine chữa bệnh
- …
Trả lời:
Một số ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của gia đình em:
- Sức khỏe: Cả gia đình em đều được tiêm vaccine phòng chống Cov-19
- Dinh dưỡng: Mẹ em làm sữa chua cho cả nhà để tăng các lợi khuẩn đường ruột giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn.
- Sinh thái: Ông bà em trồng nhiều cây xanh giúp chắn bụi, giúp không khí gia đình luôn trong lành; Bố em loại bỏ ao tù, vũng đọng quanh nhà để muỗi không phát triển.
Phương pháp giải:
Sinh học có nhiều vai trò khác nhau:
- Ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe, trị bệnh
- Cung cấp lương thực thực phẩm
- Bảo vệ, cải thiện môi trường,…
Từ đó góp phần phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân
Trả lời:
Ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của sinh học trong cuộc sống:
- Ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe, trị bệnh:
+ Sản xuất các chế phẩm từ vaccine giúp phòng bệnh;
+ Xây dựng chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lí giúp cơ thể khỏe mạnh
- Cung cấp lương thực thực phẩm:
+ Lai tạo và nhân giống các giống cây trồng cho năng suất cao;
+ Chế biến thực phẩm lên men như: sữa chua, dưa muối, cà muối, kim chi,...
+ Sản xuất các sản phẩm lên men: mì chính, rượu, bia
- Bảo vệ, cải thiện môi trường:
+ Trồng thủy trúc trên bè nổi giúp hấp thụ kim loại nặng, cải thiện ô nhiễm nguồn nước.
+ Trồng cây trúc đào ven đường giúp cải thiện mỹ quan đô thị, cây trúc đào có thể hấp thụ Carbon monoxide (CO) trong khí thải xe cộ từ đó giúp giảm ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính.
- Phát triển kinh tế xã hội:
+ Tạo ra những giống cây trồng có năng suất vượt trội phục vụ cho xuất khẩu.
+ Sản xuất các sản phẩm lên men, có giá trị kinh tế cao.
Luyện tập 3 trang 7 Sinh học 10: Kế thêm vai trò của sinh học trong cuộc sống hàng ngày.
Phương pháp giải:
Dựa vào các kiến thức đã học về vai trò của Sinh học trong cuộc sống và quan sát thực tế của em.
Trả lời:
Các ứng dụng của sinh học được ứng dụng vào cuộc sống như:
- Công tác ủ phân chuồng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
- Lên men các loại sữa, hoa quả trong công nghiệp chế biến thực phẩm
- Trồng các loại cây cảnh trong gia đình giúp hấp thu các chất gây ô nhiễm.
Câu hỏi 3 trang 8 Sinh học 10: Tìm thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu nội dung I.4 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng: mở cộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vimo (gene, enzyme,...) và nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô (hệ sinh thái, sinh quyển,...).
Phương pháp giải:
Trả lời:
Học môn Sinh học có thể giúp em chọn nhiều ngành nghề khác nhau, từ nghiên cứu giảng dạy đến sản xuất, chăm sóc sức khoẻ hay hoạch định chính sách.
Câu hỏi 5 trang 9 Sinh học 10: Vì sao Công nghệ sinh học lại được cho là “ngành học của tương lai”?
Phương pháp giải:
Công nghệ sinh học được ứng dụng trong tất cả các mặt của sinh học.
Trả lời:
Công nghệ sinh học sẽ ngày càng phát triển theo sự phát triển của sinh học, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Phương pháp giải:
Ngành nghiên cứu hay Công nghệ sinh học là một ngành nghề đang rất phát triển của khoa học sinh học. Công nghệ sinh học sẽ ngày càng phát triển theo sự phát triển của sinh học, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
II.Sinh học và sự phát triển bền vững
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ dưới đây:
Hình 14. Phát triển bền vững là sự kết hợp ha hoa giữa ba hệ thống
(Viện nghiên cứu quốc tế về môi trường và phát triển IIED, 1995)
Phát triển bền vững là sự phát trên nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai. Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau: hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế. Có thể nói phát triển bền vững nhằm giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Trả lời:
Bảo đảm sự bền vững của môi trường tự nhiên giúp, đảm bảo an ninh lương thực, giảm thiểu thiên tai, đảm bảo bền vững tài nguyên thiên nhiên, giúp phát triển kinh tế xã hội, xã hội phát triển xã giúp con người nâng cao ý thức về bào vệ môi trường.
Một ví dụ về phát triển bền vững có thể là chặt cây theo cách có kiểm soát miễn là việc tái trồng cây của chúng được thích nghi và đảm bảo phục hồi đủ số lượng cây xanh.
Trả lời:
Sinh học trong phát triển kinh tế
- Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
- Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, các sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá trị.
Sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội
- Đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội nhằm xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
- Vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khoẻ người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống, đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Phương pháp giải:
Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển bền vững có ảnh hưởng qua lại và tác động với nhau. Bảo vệ môi trường nhằm phát triển bền vững là một chiến lược sống còn của nhân loại.
Môi trường quyết định đến sự ổn định của xã hội. Trách nhiệm của xã hội với bảo vệ môi trường.
Trả lời:
Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển bền vững có ảnh hưởng qua lại và tác động với nhau. Bảo vệ môi trường nhằm phát triển bền vững là một chiến lược sống còn của nhân loại.
Môi trường quyết định sự ổn định của xã hội và ngược lại xã hội luôn có sự tác động trực tiếp hay gián tiếp tới môi trường.
Câu hỏi 9 trang 10 Sinh học 10: Trình bày các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam
Phương pháp giải:
Mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam: chú trọng lấy con người là trung tâm, tạo điều kiện mọi người và mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình để đẳng để phát triển, được tiếp cận những nguồn lực chung, tạo ra những nền tảng vật chất, tri thức và văn hoá tốt đẹp cho những thế hệ mai sau.
Trả lời:
- Chú trọng lấy con người là trung tâm, tạo điều kiện mọi người và mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình để đẳng để phát triển, được tiếp cận những nguồn lực chung, tạo ra những nền tảng vật chất, tri thức và văn hoá tốt đẹp cho những thế hệ mai sau.
Luyện tập 4 trang 9 Sinh học 10: Lấy ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học trong phát triển bền vững.
Trả lời:
Sinh học trong phát triển kinh tế: Giống lúa lai Quốc Hương ưu số 5 - có khả năng chống sâu bệnh tốt, cho sản lượng cao 9,5 - 10 tấn/ha
Sinh học trong bảo vệ môi trường: Các bè thủy trúc trên sông Tô Lịch góp phần hấp thụ các kim loại nặng, giúp lọc nước.
Sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội: Giống gạo vàng thích nghi với khí hậu khắc nghiệt Châu Phi - cho sản lượng cao giúp xóa đối giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
Phương pháp giải:
Sinh học đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội nhằm xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
Sinh học có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khoẻ người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống, đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Trả lời:
Ví dụ:
- Thành tựu của sinh học tạo ra các giống cây trồng (gạo vàng) cho sản lượng cao giúp xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
- Tìm ra vaccine để phòng chống các bệnh: Vaccine Covid - 19.
Phương pháp giải:
“Đạo đức sinh học” là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn. Ví dụ, việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm và nhận bản người là vi phạm đạo đức sinh học.
Trả lời:
Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất là hành vi vi phạm đạo đức sinh học. Vì:
- Kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất,vừa ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe vật nuôi cây trồng, vừa ảnh hưởng đến sức khỏe của chính bản thân người tiêu thụ sản phẩm.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn Sinh học, Sinh học và sự phát triển bền vững
I. Giới thiệu chương trình môn sinh học
1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học
Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu về sự sống.
Đối tượng nghiên cứu: là các sinh vật và các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học ngày càng phân hóa chuyên sâu: sinh học phân tử, di truyền học, sinh học tiến hóa ...
Quan hệ giữa đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học được thể hiện qua hình 1.1.
2. Mục tiêu của môn Sinh học
- Tìm hiểu cấu trúc và sự vận hành của các cấp độ tổ chức sống
- Điều khiển và tối ưu được nguồn tài nguyên sinh học (sinh vật) và phi sinh học (đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời…).
- Phục vụ cho sự phát triển bền vững của xã hội.
3. Vai trò của Sinh học trong cuộc sống
Thành tựu của nghiên cứu sinh học trong tạo giống vật nuôi, cây trồng thích ứng biến đổi khí hậu; trong việc tạo ra các phương pháp điều trị bệnh mới; trong bảo vệ môi trường ...
5. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng
Học môn Sinh học giúp em chọn nhiều ngành nghề khác nhau, từ nghiên cứu, giảng dạy đến sản xuất, chăm sóc sức khỏe hay hoạch định chính sách.
II. Sinh học và sự phát triển bền vững
1. Vai trò của sinh học trong quá triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Sinh học cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
Sinh học đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái, đặc biệt là bảo vệ đa dạng sinh học.
Sinh hoc đóng góp vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, nhằm xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
2. Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội
Tuy vậy, một số thành tựu trong sinh học như chuyển gene ở động vật cũng gây nên những tranh luận trái chiều liên quan đến đạo đức xã hội.
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Bài 3 : Giới thiệu chung về các cấp tổ chức của thế giới sống