Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 20: Điện thế chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 20: Điện thế
Lời giải:
Từ “thế” trong trường hợp này được hiểu là hiệu điện thế của các cấp điện áp.
Nó có liên quan tới thế năng đã học ở bài 19.
I. Điện thế tại một điểm trong điện trường
Lời giải:
Công thức 19.2:
Công thức 19.3:
Điện thế tại điểm M: hay
Hoạt động 2 trang 79 Vật Lí 11: Tỉ số như trên được gọi là điện thế của điện trường tại điểm M.
a) Hãy dự đoán điện thế V đặc trưng cho đại lượng nào của điện trường.
b) Xác định độ lớn điện tích q khi điện thế V có giá trị bằng công A thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.
Lời giải:
a) Điện thế V đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
b) Độ lớn điện tích q là: .
II. Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường
(20.3).
Lời giải:
Ta có:
Lời giải:
Công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catôt tới anôt:
Lời giải:
Thế năng
Lời giải:
Chọn mặt đất là mốc điện thế, nên điện thế tại mặt đất Vđ = 0
Hiệu điện thế tại điểm M cách mặt đất 5 m khi đó là: U = VM – Vđ = VM
Lại có: U = E.d = 114.5 = 570 (V). Suy ra điện thế tại điểm cần xét là 570 V.
Em có thể trang 82 Vật Lí 11: Giải thích được ý nghĩa của hiệu điện thế giữa hai điểm.
Lời giải:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của M và N và độ lớn của q.
Lời giải:
Thế năng điện của điện tích nằm trong điện trường được tính theo công thức
WM = VM.q
Lời giải:
Công dịch chuyển một điện tích q từ điểm N đến điểm M trong điện trường.
ANM = (VM – VN).q = UMN.q
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm