Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 21: Tụ điện chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 21: Tụ điện
Lời giải:
Tụ điện gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện (điện môi). Mỗi vật dẫn được gọi là một bản tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện
Câu hỏi 1 trang 85 Vật Lí 11: Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 µF – 200 V.
a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
Lời giải:
a) Điện tích mà tụ điện tích được dưới hiệu điện thế 36V:
b) Điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép:
a) Trong hai tụ điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt hơn?
b) Khi tích điện lên mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?
Lời giải:
a) Điện tích mà tụ tích được tỉ lệ thuận với điện dung của tụ. Khi hai tụ trên vào cùng một hiệu điện thế, thì tụ nào có điện dung lớn hơn sẽ tích điện tốt hơn. Do đó tụ B có khả năng tích điện tốt hơn.
b) Điện tích mà hai tụ tích đến mức tối đa.
Tụ A có điện tích lớn hơn.
III. Năng lượng của tụ điện
Lời giải:
Năng lượng của tụ D:
Năng lượng của tụ E:
Lời giải:
Học sinh tham khảo mẫu báo cáo sau:
BÁO CÁO
Một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống
Ngày …. tháng …. năm
Tên học sinh:
Lớp:
I. Thống kê phân loại tụ điện đã sưu tập được
II. Kết luận về ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống
– Đây cũng là một trong những bộ phận quan trọng trong hệ thống âm thanh của những dòng xe hơi hạng sang giúp tích tụ năng lượng để duy trì bộ khuếch đại hoạt động ổn định với chất lượng âm thanh tuyệt vời.
– Bên cạnh đó nó cũng được sử dụng phổ biến trong việc xây dựng bộ nhớ kỹ thuật số cho máy tính nhằm đưa đến những trải nghiệm sử dụng tuyệt vời cho người dùng.
– Tụ điện cũng được sử dụng trong lĩnh vực chế tạo các loại máy móc như máy phát điện, thiết bị vi tính, máy móc dùng trong gia đình,…
– Ngoài ra ứng dụng lớn nhất của tụ điện trong thực tế là việc được sử dụng như một nguồn cung cấp đồng thời cũng tích trữ năng lượng phục vụ cho nhu cầu sử dụng sau đó.
Lời giải:
Trên tụ điện có hai thông số quan trọng nhất đó chính là giá trị điện dung của tụ điện (Fara) và hiệu điện thế (điện áp) tối đa cho phép đặt vào tụ điện (Vôn).
Ví dụ:
Lời giải:
- Cách ghép tụ nối tiếp
- Cách ghép tụ song song
Lời giải:
Do tụ điện có khả năng tích trữ năng lượng điện khi có nguồn điện để tích điện, nguồn điện đã thực hiện công A để dịch chuyển các electron từ bản cực nối với cực dương sang bản cực nối với cực âm của tụ điện. Công A này đã chuyển thành thế năng điện của các electron trên bàn nhiễm điện âm hay nói cách khác, tụ điện đã tích một năng lượng W = A.
Lời giải:
Loại tụ |
Cấu tạo |
Ứng dụng |
Tụ điện bạc Mica |
Tụ được tạo ra bằng cách lắng một lớp bạc mỏng lên bề mặt của vùng điện môi làm từ chất liệu Mica và dùng ổn định với thời gian. |
Thường dùng trong các mạch cộng hưởng, bộ lọc tần số cao. |
Tụ điện Tantalum |
Tụ được làm từ Tantalum Pentoxide |
Thường được ứng dụng với các hệ thống tin hiệu không có nhiều dòng cao. |
Lý thuyết Tụ điện
I. Tụ điện
Tụ điện là một loại linh kiện điện tử gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện (điện môi). Mỗi vật dẫn được gọi là một bản tụ điện.
- Mật độ điện tích tự do trong điện môi là rất nhỏ do đó điện môi là những chất không dẫn điện.
- Khi điện trường ngoài đặt vào điện môi lớn hơn một giới hạn nhất định thì các liên kết giữa các điện tích trái dấu trong nguyên tử của chất điện môi sẽ bị phá vỡ, điện tích tự do xuất hiện, lúc này điện môi trở thành vật dẫn điện (điện môi bị đánh thủng).
- Tụ điện có thể tích và phóng điện.
- Cấu tạo của một số loại tụ điện
II. Điện dung của tụ điện
1. Điện dung
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện khi đặt một hiệu điện thế U vào hai bản tụ điện. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ điện và hiệu điện thế U đặt vào hai bản tụ điện.
Trong đó:
- Q được tính bằng đơn vị culong (C)
- U được tính bằng đơn vị vôn (V)
- C được tính bằng đơn vị fara (F).
Một đơn vị điện dung thường dùng:
+ 1 microfara (kí hiệu là ) = 10-6 F.
+ 1 nanofara (kí hiệu là nF) = 10-9 F.
+ 1 picofara (kí hiệu là pF) = 10-12 F.
2. Điện dung của bộ tụ điện
III. Năng lượng của tụ điện
· Năng lượng của tụ điện khi được tích điện với điện tích Q:
Trong đó:
- Q có đơn vị là culong
- U có đơn vị là vôn
- C có đơn vị là fara
- W có đơn vị là jun
· Năng lượng của tụ điện cũng chính là năng lượng điện trường trong tụ điện.
IV. Ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống
Tụ điện được sử dụng trong rất nhiều thiết bị điện như động cơ xe máy, máy hàn dùng công nghệ phóng điện của tụ, mạch khuếch đại,… Ngoài ra, tụ điện còn có một số chức năng khác nữa như lưu trữ điện tích, lọc dòng điện một chiều không cho đi qua mà chỉ cho dòng điện xoay chiều đi qua,…
Ví dụ:
Máy hàn bu – lông sử dụng bộ tụ điện
Mạch khuếch đại
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm