Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 20: Điện thế sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Vật lí 11 Bài 20: Điện thế
Câu 20.1 trang 40 Sách bài tập Vật Lí 11: Đơn vị của điện thế là:
A. vôn (V).
B. jun (J).
C. vôn trên mét (V/m).
D. oát (W).
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Đơn vị của điện thế là vôn (V).
A. vị trí điểm M.
B. cường độ điện trường .
C. điện tích q đặt tại điểm M.
D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích q đặt tại điểm M.
A. -192.10-19 V.
B. -192.10-19 J.
C. 192.10-19 V.
D. 192.10-19 J.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Thế năng A = qU = -1,6.10-19.120 = -1,92.10-17J
A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài.
B. Phần lớp ngoài có điện thế cao hơn phần lõi.
C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.
D. A và C đều có thể đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
A. 1,5 V.
B. 8,39 V.
C. 0 V.
D. -8,39 V.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
a) Hãy tính hiệu điện thế UMN.
b) Áp dụng với Q = 8.10-10C. Tính công cần thực hiện để dịch chuyển một electron từ M đến N.
Lời giải:
a)
b)
a) Hãy tính điện thế của tầng mây phía trên.
b) Ước tính thế năng điện của tầng mây phía trên.
Lời giải:
a) Vận dụng mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế , với M là điểm ở tầng mây phía dưới, N là điểm ở tầng mây phía trên, được tính ngược chiều đường sức điện nên có giá trị âm, ta tính được điện thế của tầng mây phía trên:
b) Vận dụng mối liên hệ giữa thế năng điện và điện thế WM = Vq. Ta tính được thế năng điện của tầng mây phía trên:
a) Chọn mốc điện thế là mặt đất, hãy ước tính điện thế của tầng phía dưới đám mây dông trên.
b) Tính thế năng điện của tầng dưới đám mây dông đó.
Lời giải:
a) Với chú ý điện trường hướng từ dưới lên trên Hình 20.1G, được tính ngược chiều đường sức điện nên có giá trị âm, điểm M là điểm ở tầng thấp đám mây, điểm N là điểm trên mặt đất trong công thức . Ta có điện thế của tầng thấp đám mây là:
b) Thế năng điện của tầng dưới đám mây dông là:
= -1612500.(-2,03) = 3273375 J
Độ cao (cm) |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
80 |
90 |
100 |
110 |
117 |
E (V/m) |
230 |
231 |
234 |
236 |
242 |
249 |
260 |
278 |
300 |
332 |
370 |
440 |
a) Tính điện tích mà viên bi đã tích được.
b) Hãy ước tính điện thế của viên bi sau khi tích điện.
c) Xác định năng lượng cần dùng để tích điện cho viên bi như trên khi bỏ qua các hao phí.
Lời giải:
a) Q 163.10-14 C;
b) Áp dụng công thức (20.5 SGK) để tính cho từng đoạn đã đo. Với chú ý mốc tính điện thế tại mặt đất và lấy E là trung bình trong đoạn đo, ta tính được V 317,55 V;
c) W = Vq = 5,176.10-10 J.
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Lý thuyết Điện thế
I. Điện thế tại một điểm trong điện trường
· Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó:
· Hiệu điện thế UMN mà ta đo được chính là giá trị giữa điện thế tại M và điện thế tại N
UMN = VM – VN
· Điện thế và hiệu điện thế đều có chung đơn vị là vôn (V).
II. Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm M có độ lớn bằng thương của hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trên một đoạn nhỏ đường sức chia cho độ dài đại số của đoạn đường sức đó.