Với giải Unit 2 Speaking lớp 11 trang 22 Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 2: The generation gap giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 2: The generation gap
Talking about different generations
(Nói về các thế hệ khác nhau)
1. Put the sentences (A-D) in order to complete the conversation. Then practise it in pairs.
(Đặt các câu (A-D) để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
A. Yes. My grandparents are over 60 now. They hold very traditional views about everything.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 60 tuổi. Họ giữ quan điểm rất truyền thống về mọi thứ.)
B. I see. What about your parents?
(Tôi hiểu. Còn bố mẹ bạn thì sao?)
C. Yes, I do. I live with my grandparents, my parents, and my younger sister.
(Có, tôi có. Tôi sống với ông bà, bố mẹ và em gái của tôi.)
D. That's interesting. Have you noticed any differences between the generations?
(Thật thú vị. Bạn có để ý đến sự khác nhau giữa các thế hệ?)
Kevin: Ly, do you live with your extended family?
Ly: (1) ________________________________.
Kevin: (2) _____________________________.
Ly: (3) ________________________________.
Kevin: (4) _____________________________.
Ly: Well, they're only in their 40s. I think they're quite open to new ways of thinking. I can. share lots of things with my parents.
Phương pháp giải:
Tips (Lời khuyên) To start a conversation or discussion, you can: (Để bắt đầu một cuộc trò chuyện hoặc thảo luận, bạn có thể) • present the topic. (trình bày chủ đề.) Example: Let's talk about... (Ví dụ: Hãy nói về...) • ask your partner for personal information related to the topic. (hỏi bạn của bạn về thông tin cá nhân liên quan đến chủ đề.) Example: Ly, do you live with your extended family?/Ly, what kind of family do you have? (Ví dụ: Ly, bạn có sống với đại gia đình của mình không?/ Ly, bạn có loại gia đình nào?) • ask for an opinion. (xin ý kiến) Example: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?/ Ly, what do you think about your generation? (Ví dụ: Ly, bạn thấy có sự khác biệt nào giữa các thế hệ trong gia đình mình không?/ Ly, bạn nghĩ gì về thế hệ của mình?) |
Lời giải:
Kevin: Ly, do you live with your extended family?
(Ly, bạn có sống với đại gia đình của mình không?)
Ly: (1) Yes, I do. I live with my grandparents, my parents, and my younger sister.
(Vâng, tôi có. Tôi sống với ông bà, cha mẹ và em gái của tôi.)
Kevin: (2) That's interesting. Have you noticed any differences between the generations?
(Điều đó thật thú vị. Bạn có nhận thấy bất kỳ sự khác biệt giữa các thế hệ nào không?)
Ly: (3) Yes. My grandparents are over 60 now. They hold very traditional views about everything.
(Vâng. Ông bà tôi giờ đã ngoài 60. Họ giữ quan điểm rất truyền thống về mọi thứ.)
Kevin: (4) I see. What about your parents?
(Tôi hiểu rồi. Còn bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: Well, they're only in their 40s. I think they're quite open to new ways of thinking. I can share lots of things with my parents.
(À, họ mới ngoài 40 thôi. Tôi nghĩ họ khá cởi mở với những cách suy nghĩ mới. Tôi có thể chia sẻ nhiều điều với bố mẹ.)
2. Work in pairs. Talk about the different generations of your family. Use the model and tips in 1, and the ideas below to help you.
(Làm việc theo cặp. Nói về các thế hệ khác nhau trong gia đình bạn. Sử dụng mô hình và các mẹo trong phần 1 và các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)
Suggested ideas: (Ý tưởng đề xuất) • be open to new ways of thinking (cởi mở với những cách suy nghĩ mới) • have fixed ideas about the world (có những quan niệm cố định về thế giới) • want to make their own decisions (muốn tự quyết định) • hold traditional views about many issues (giữ quan điểm truyền thống về nhiều vấn đề) • not want big changes in life (không muốn có những thay đổi lớn trong cuộc sống) • be good at using electronic devices (sử dụng tốt các thiết bị điện tử) |
Lời giải:
Kevin: Let’s talk about the different generations of your family. Ly, what’s kind of family do you have?)
(Cùng nói về sự khác nhau giữa các thệ hệ trong gia đình bạn. Ly, bạn sống trong loại gia đình nào?)
Ly: I live in an extended family.
(Tôi sống trong một đại gia đình.)
Kevin: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?
(Ly, bạn có nghĩ có sự khác nhau nào giữa các thế hệ trong gia đình bạn không?)
Ly: Yes, I do. My grandparents are over 80 now. They hold traditional views about many issues.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 80. Họ có quan điểm truyền thống về rất nhiều vấn đề.)
Kevin: What’s about your parents?
(Bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: My parents open to new ways of thinking but they don’t want big changes in life.
(Bố mẹ tôi cởi mở với những cách suy nghĩ mới nhưng họ không muốn có sự thay đổi lớn trong cuộc sống.)
Ly: For my sister and I, we want to make our own decisions and have fixed ideas about the world. We are also good at using electronic devices.
(Về phía tôi và chị gái, chúng tôi muốn đưa ra quyết định của riêng mình và có những ý tưởng cố định về thế giới. Chúng tôi cũng giỏi sử dụng các thiết bị điện tử.)
3. Work in groups. Discuss the following question and then report to the whole class.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau và trình bày trước cả lớp.)
What are the most common generation gaps in your families?
(Khoảng cách thế hệ phổ biến nhất trong gia đình bạn là gì?)
Lời giải:
To find extreme viewpoints, I need look no further than my own family. My family has members whose opinions vary widely. These opinions often result in interesting conversations, debates, and occasional disagreements at family gatherings. Two contrasting members of my family are my brother and my father. I understand both of them fairly well, but their attempts to understand each other are less successful. My father and my older brother sometimes assume diametrically different viewpoints.
My brother is artistic and creative while my father is pragmatic and technically minded. One of the more humorous differences between them is their taste in music. My brother is a born musician who loves music with soul. On the other hand, my father is a scientist and listens to Cheo.
Another often humorous difference between my father and brother is the way they wear their hair. My brother wears his hair down to his shoulders. My father, on the other hand, always gets his hair cut when it begins to touch his collar. When my father was growing up in the sixties, all men wore short hair. However, my brother grew up during the twenties when people were more liberal in the way they dressed. The length of my brother's hair bothers my father.
Although my brother and father disagree on many things, they manage to get along very well. Both of them are open-minded and can appreciate each other's differences.
Tạm dịch:
Để tìm ra những quan điểm cực đoan, tôi không cần tìm đâu xa ngoài chính gia đình mình. Gia đình tôi có những thành viên có ý kiến rất khác nhau. Những ý kiến này thường dẫn đến những cuộc trò chuyện, tranh luận thú vị và đôi khi là bất đồng tại các buổi họp mặt gia đình. Hai thành viên tương phản trong gia đình tôi là anh trai tôi và bố tôi. Tôi hiểu cả hai người họ khá rõ, nhưng những nỗ lực của họ để hiểu nhau ít thành công hơn. Cha tôi và anh trai tôi đôi khi có những quan điểm hoàn toàn khác nhau.
Anh trai tôi là nghệ sĩ và sáng tạo trong khi bố tôi là người thực dụng và có đầu óc kỹ thuật. Một trong những điểm khác biệt hài hước hơn giữa họ là sở thích âm nhạc. Anh trai tôi là một nhạc sĩ bẩm sinh yêu âm nhạc bằng cả tâm hồn. Mặt khác, bố tôi là một nhà khoa học và nghe chèo.
Một sự khác biệt thường hài hước khác giữa bố và anh trai tôi là cách họ để tóc. Anh tôi tóc xõa đến vai. Mặt khác, bố tôi luôn cắt tóc khi nó bắt đầu chạm vào cổ áo của ông. Khi cha tôi lớn lên vào những năm sáu mươi, tất cả đàn ông đều để tóc ngắn. Tuy nhiên, anh tôi lớn lên trong những năm hai mươi khi mọi người tự do hơn trong cách ăn mặc. Chiều dài tóc của anh trai tôi làm phiền cha tôi.
Mặc dù anh trai và bố tôi không đồng ý với nhau về nhiều điều nhưng họ vẫn rất hòa thuận với nhau. Cả hai đều cởi mở và có thể đánh giá cao sự khác biệt của nhau.
Family conflicts (Những xung đột trong gia đình)
1. Complete the following table about you. Work in pairs and compare your answers.
(Hoàn thành bảng sau về bạn. Làm việc theo cặp và so sánh câu trả lời của bạn.)
|
Always |
Sometimes |
Never |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. |
|
|
|
2. My parents let me colour my hair. |
|
|
|
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. |
|
|
|
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. |
|
|
|
5. My parents control everything I do. |
|
|
|
Lời giải:
|
Always (Luôn luôn) |
Sometimes (Thỉnh thoảng) |
Never (Không bao giờ) |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. (Bố mẹ tôi phàn nàn về quần áo và kiểu tóc của tôi.) |
|
✔ |
|
2. My parents let me colour my hair. (Bố mẹ cho phép tôi nhuộm tóc.) |
|
✔ |
|
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. (Bố mẹ tôi giới hạn thời gian tôi sử dụng thiết bị điện tử.) |
|
|
✔ |
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. (Bố mẹ tôi cất thiết bị điện tử của tôi sau 9 giờ tối.) |
|
|
✔ |
5. My parents control everything I do. (Bố mẹ tôi kiểm soát mọi thứ của tôi.) |
|
✔ |
|
Lời giải:
Đang cập nhật!
2. Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned.
(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói theo thứ tự được đề cập.)
a. Kevin's parents limit his screen time. (Bố mẹ Kevin giới hạn thời gian màn hình của anh ấy.) |
|
b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents. (Mai hỏi Kevin liệu anh ấy có bất đồng gì với bố mẹ không.) |
|
c. Mai is not allowed to colour her hair. (Mai không được cho phép nhuộm tóc.) |
|
d. Mai's choice in clothes and hairstyle upsets her mother. (Sự lựa chọn trang phục và kiểu tóc của Mai khiến mẹ cô khó chịu.) |
|
Lời giải:
Đang cập nhật!
3. Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ.)
1. What does Mai's mother keep complaining about?
(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)
2. Where doesn't Mai's mother allow her to wear tight jeans?
(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)
3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?
(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)
4. According to Mai, what might Kevin's parents worry about?
(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)
5. What time do Kevin's parents take away his smartphone and laptop?
(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của anh ấy lúc mấy giờ?)
Lời giải:
Đang cập nhật...
4. Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you agree with Mai's mother and Kevin's parents? Why/Why not?
(Bạn có đồng ý với mẹ Mai và bố mẹ Kevin không? Tại sao/ Tại sao không?)
Lời giải:
Đang cập nhật...
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2 Getting Started lớp 11 trang 18
Unit 2 Language lớp 11 trang 19
Unit 2 Reading lớp 11 trang 21
Unit 2 Speaking lớp 11 trang 22
Unit 2 Listening lớp 11 trang 23
Unit 2 Writing lớp 11 trang 24
Unit 2 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 25
Unit 2 Looking back lớp 11 trang 26
Unit 2 Project lớp 11 trang 27
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác: