Với giải Unit 2 Language lớp 11 trang 19 Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 2: The generation gap giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 2: The generation gap
Contracted forms (Hình thức rút gọn)
1. Listen and repeat. Pay attention to the contracted forms in the following sentences. What are their full forms?
(Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến các hình thức rút gọn trong các câu sau. Hình thức đầy đủ của chúng là gì?)
1. Today, we'll talk about the generation gap.
(Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ.)
2. You're right, Mark.
(Bạn đúng, Mark.)
3. We can't avoid daily arguments.
(Chúng ta không thể tránh khỏi những cuộc cãi vã mỗi ngày.)
4. That's a good point.
(Đó là một quan điểm tốt.)
5. No, they don't.
(Không, họ không.)
6. Now let's continue our discussion with ...
(Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận với...)
Phương pháp giải:
Contracted forms hay còn gọi là Short forms; đây là cách viết rút ngắn gọn trong văn nói. Muốn phát âm các từ rút ngắn như I will = I'll , you will = you'll hoặc cannot = can't , will not = won't , should not = shouldn't.
Lời giải:
1. we’ll -> we will |
2. you’re -> you are |
3. can’t -> can not |
4. that’s -> that is |
5. don’t -> do not |
6. let -> let us |
2. Listen and circle what you hear: contracted or full forms. Then practise saying these conversations in pairs.
(Nghe và khoanh vào cái bạn nghe được: hình thức rút gọn hay hình thức đầy đủ. Sau đó luyện tập nói những đoạn hội thoại theo đôi.)
1. A: What's/What is the topic of today's discussion?
B: We'll/We will talk about the generation gap.
2. A: Don't you/Do you not live with your grandparents?
B: No, I don't/do not.
3. A: I'm not sure who'll/who will be the next presenter? Will you speak next?
B: Yes. I'll/ I will.
Lời giải:
Đang cập nhật ...
Vocabulary
Vocabulary: Generational differences
(Từ vựng: Sự khác biệt thế hệ)
1. Match the words to make phrases that mean the following.
(Nối các từ để tạo thành các cụm từ có nghĩa như sau.)
1. traditional |
a. characteristics: special qualities that belong to a group of people or things |
2. common |
b. conflict: a disagreement between different generations |
3. generational |
c. values: beliefs about what is important in the culture of a particular society |
4. cultural |
d. view: a belief or an opinion that has existed for a long time without changing |
Lời giải:
1 - c |
2 - a |
3 - b |
4 - d |
1 – c. traditional values: beliefs about what is important in the culture of a particular society
(các giá trị truyền thống: niềm tin về những gì là quan trọng trong nền văn hóa của một xã hội cụ thể)
2 – a. common characteristics: special qualities that belong to a group of people or things
(đặc điểm chung: phẩm chất đặc biệt thuộc về một nhóm người hoặc vật)
3 – b. generational conflict: a disagreement between different generations
(bất đồng thế hệ: sự không đồng tình giữa các thế hệ)
4 – d. cultural view: a belief or an opinion that has existed for a long time without changing
(quan điểm văn hóa: niềm tin hoặc 1 ý kiến đã tồn tại trong 1 khoảng thời gian dài không thay đổi)
2. Complete the sentences using the correct forms of the phrases in 1.
(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của những từ trong bài 1.)
1. We all have __________________, and they can influence the way we treat other people.
2. When you live with your extended family, you have to deal with __________________.
3. Each generation has its __________________ that are influenced by social and economic conditions.
4. A __________________ is that men are the breadwinners in the family.
Lời giải:
1. traditional values |
2. generational conflict |
3. common characteristics |
4. cultural view |
1. We all have traditional values, and they can influence the way we treat other people.
(Tất cả chúng ta đều có những giá trị truyền thống và chúng có thể ảnh hưởng đến cách chúng ta đối xử với người khác.)
2. When you live with your extended family, you have to deal with generational conflict.
(Khi bạn sống với đại gia đình của mình, bạn phải giải quyết xung đột giữa các thế hệ.)
3. Each generation has its common characteristics that are influenced by social and economic conditions.
(Mỗi thế hệ đều có những đặc điểm chung bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế và xã hội.)
4. A culture view is that men are the breadwinners in the family.
(Một quan điểm văn hóa cho rằng đàn ông là trụ cột trong gia đình.)
Grammar
1. Circle the correct answers to complete the sentences.
(Khoanh vào đáp án đúng để hoàn thành câu.)
1. You must/mustn't respect older people. You can learn some valuable lessons from them.
2. We don't have to/have to wear uniforms on weekdays. It's the rule at our school.
3. You should/mustn't ask your parents for permission if you want to colour your hair.
4. In the past, women had to/must do all house work. It was one of their duties.
Phương pháp giải:
|
have to |
should |
must |
Công thức |
(+) S + modal verb + V (nguyên thể) (-) S + modal verb + not + V (nguyên thể) (?) Modal verb + S + V (nguyên thể)? |
||
Cách dùng |
diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó, nhưng vì một lý do tác động bên ngoài nên mới phải làm |
dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình.
|
dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm một cách chủ quan
|
Lời giải:
1. must |
2. have to |
3. should |
4. had to |
1. You must respect older people. You can learn some valuable lessons from them.
(Bạn phải tôn trọng những người lớn tuổi hơn. Bạn có thể học được một số bài học quý giá từ họ.)
2. We have to wear uniforms on weekdays. It's the rule at our school.
(Chúng tôi phải mặc đồng phục vào các ngày trong tuần. Đó là quy định ở trường của chúng tôi.)
3. You should ask your parents for permission if you want to colour your hair.
(Bạn nên xin phép bố mẹ nếu bạn muốn nhuộm tóc.)
4. In the past, women had to do all house work. It was one of their duties.
(Trước đây, phụ nữ phải làm tất cả công việc nhà. Đó là một trong những nhiệm vụ của họ.)
2. Work in pairs. Are there any rules in your family or things that you or your parents think are necessary? Share them with your partner. Use must, have to, and should.
(Làm việc theo cặp. Có bất kì luật lệ hoặc vật nào mà bạn hoặc gia đình bạn nghĩ là quan trọng? Chia sẻ nó với bạn cặp của bạn. Sử dụng must, have to và should.)
Example: (Ví dụ)
A: I have to be back home by 9 p.m.
(Tôi phải về nhà trước 9 giờ tối.)
B: Really? I don't have to. But my parents think I shouldn't stay out after 10 p.m.
(Thật sao? Tôi không cần phải làm thế. Nhưng bố mẹ tôi nghĩ tôi không nên ra ngoài sau 10 giờ tối.)
Lời giải:
A: I must not have a tatoo.
(Tôi không được có hình xăm.)
B: Really? I don’t have to. But my parents think I shouldn’t have tatoos.
(Thật sao? Tôi không phải làm thế. Nhưng bố mẹ tôi nghĩ tôi cũng không nên có hình xăm.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2 Getting Started lớp 11 trang 18
Unit 2 Language lớp 11 trang 19
Unit 2 Reading lớp 11 trang 21
Unit 2 Speaking lớp 11 trang 22
Unit 2 Listening lớp 11 trang 23
Unit 2 Writing lớp 11 trang 24
Unit 2 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 25
Unit 2 Looking back lớp 11 trang 26
Unit 2 Project lớp 11 trang 27
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác: