Danh từ chung, danh từ riêng trang 18, 19 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 | Kết nối tri thức

14.8 K

Trả lời các câu hỏi bài Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng trang 18, 19 Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

Tiếng Việt lớp 4 Danh từ chung, danh từ riêng trang 18, 19

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 18 Câu 1: Xếp các từ trong bông hoa và nhóm thích hợp.

Luyện từ và câu lớp 4 trang 18, 19 (Danh từ chung, danh từ riêng) | Kết nối tri thức Giải Tiếng Việt lớp 4

Trả lời:

Người: Trần Thị Lý, Chu Văn An

Sông: Bạch Đằng, Cửu Long

Thành phố: Hà Nội, Cần Thơ

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 18 Câu 2: Chơi trò chơi: Gửi thư.

Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư.

G: Mỗi phong thư ghi nội dung hoặc cách viết của một nhóm từ trên hộp thư A hoặc B.

Luyện từ và câu lớp 4 trang 18, 19 (Danh từ chung, danh từ riêng) | Kết nối tri thức Giải Tiếng Việt lớp 4

Trả lời:

A. Gọi tên một loại sự vật, viết thường.

B. Gọi tên một sự vật cụ thể riêng biệt, viết hoa.

* Ghi nhớ:

- Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật.

- Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 18 Câu 3: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:

Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (có nơi gọi là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi.

Trả lời:

- Danh từ chung: người anh hùng, tuổi, tên, quê, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội, anh.

- Danh từ riêng: Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Dền, Nông Văn Dèn, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 19 Câu 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây:

Luyện từ và câu lớp 4 trang 18, 19 (Danh từ chung, danh từ riêng) | Kết nối tri thức Giải Tiếng Việt lớp 4

Trả lời:

- Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tập: bút, sách, vở.

- Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn: Trang, Tiến, Ly.

- Danh từ chung chỉ 1 nghề: giáo viên, bác sĩ, ca sĩ.

- Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phố: Xuân Thủy, Vũ Tông Phan, Phạm Hùng.

- Danh từ chung chỉ 1 đồ dùng gia đình: bếp, nồi, bát, đũa.

- Danh từ riêng gọi tên 1 đất nước: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc.

Đánh giá

0

0 đánh giá