FeO + Si → Fe + SiO2 | FeO ra Fe

311

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2FeO + Si → 2Fe + SiO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2FeO + Si → 2Fe + SiO2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2FeO + Si → 2Fe + SiO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành silic đioxit và sắt

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeO

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazo.

- Là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

Tính oxit bazơ

FeO tác dụng với dung dịch axit: HCl, H2SO2 loãng

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

Tính oxi hóa

- Tác dụng với chất khử như H2, CO, Al, C…

    FeO + H2 → Fe + H2O

    FeO + CO → Fe + CO2

    3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

Tính khử

- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

     3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

     2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

4.2. Tính chất hoá học của Silic

Nhận xét:

- Độ hoạt động hóa học: Si tinh thể < Si vô định hình

- Si là nguyên tố vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

Tính khử

a. Khử phi kim mạnh hơn: X2 (halogen), O2, S, N, C,...

   + Khử F2 ở nhiệt độ thường: Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

   + Khử các phi kim khác ở nhiệt độ cao: Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Khử nước trong môi trường kiềm

    Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tính oxi hóa

   * Si oxi hóa được một số kim loại như Ca, Mg, Fe,…

   Tính chất hóa học của Silic (Si) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

* Chú ý:

   + Khác với C, Si không oxi hóa được H2

   + Tương tự C: Si khử một số chất có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4(đ,n),... )

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeO tác dụng với silic ở nhiệt độ cao

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án : A

Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là:

A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

Hướng dẫn giải

Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+

Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu.

Đáp án : A

Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3    

B. HCl, O2    

C. Fe2(SO4)3     

D. HNO3.

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án : C

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Phương trình nhiệt phân: 4FeO → Fe + Fe3O4

FeO + SiO2 → FeSiO3

Phương trình nhiệt phân: 6Fe2O3 → O2↑ + 4Fe3O4

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

Fe2O3 + Fe → 3FeO

3Fe2O3 + H2 → H2O + 2Fe3O4

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá