Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C3H4 + H2O → CH3–CO–CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình C3H4 + H2O → CH3–CO–CH3
1. Phản ứng hóa học:
C3H4 + H2O → CH3–CO–CH3
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao, xúc tác HgSO4 trong môi trường axit
3. Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí propin vào nước đun nóng có xúc tác HgSO4 trong môi trường axit.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Không có
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của C3H4
a. Phản ứng cộng
- Cộng brom
- Dẫn propin qua dung dịch brom màu da cam.
+ Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
+ Propin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
+ Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa:
+ Trong điều kiện thích hợp, propin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
- Cộng hiđro
- Cộng hiđro clorua
+ Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.
b. Phản ứng oxi hóa
- Propin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen.
- Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
c. Phản ứng thế bới kim loại
- Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch
5.2. Tính chất hóa học của H2O
a. Nước tác dụng với kim loại
Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
6. Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng hidrat hóa.
- H2O được cộng vào tuân theo quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điều kiện để xảy ra phản ứng hidrat hóa của propin là?
A. Nhiệt độ cao
B. Xúc tác HgSO4 trong môi trường axit
C. Nhiệt độ thấp
D. Nhiệt độ cao và xúc tác HgSO4 trong môi trường axit
Hướng dẫn
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, xúc tác HgSO4 trong môi trường axit.
Đáp án D
Ví dụ 2: Hidrat hóa propin thu được sản phẩm bền là?
A. CH3–CH2–CHO
B. CH2 = C(OH)–CH3
C. CH3–CO–CH3
D. CH3–CH2 - COOH
Hướng dẫn
C3H4 + H2O → CH3–CO–CH3
Đáp án C
Ví dụ 3: Hidrat hóa 4g propin thu được bao nhiêu gam xeton?
A. 4,5g
B. 4,8g
C. 5,6g
D. 5,8g
Hướng dẫn:
Khối lượng xeton thu được: m = 0,1 x 58 = 5,8 (g)
Đáp án D
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất: