Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp

3.4 K

Với giải Câu hỏi 11 trang 31 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Câu hỏi 11 trang 31 Hóa học 10: Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát Bảng 4.1 và rút ra nhận xét

Lời giải:

- Lớp 1 có tối đa 2 electron = 2.12

- Lớp 2 có tối đa 8 electron = 2.22

- Lớp 3 có tối đa 18 electron = 2.32

- Lớp 4 có tối đa 32 electron = 2.42

=> Số electron tối đa trong lớp n là 2n2

Lý thuyết Cấu hình electron nguyên tử

1. Nguyên lí vững bền

- Trong nguyên tử, các electron trên mỗi AO có một mức năng lượng xác định. Người ta gọi mức năng lượng này là mức năng lượng AO nguyên tử.

- Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần lượt những orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p …

- Các electron trên các AO khác nhau của cùng một phân lớp có năng lượng như nhau.

Ví dụ: Phân lớp 3p có 3 AO 3px, 3py, 3pz; các electron của các AO p trong phân lớp này tuy có sự định hướng trong không gian khác nhau nhưng chúng có cùng mức năng lượng AO.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Nguyên lí Pauli

- Để biểu diễn orbital nguyên tử, người ta sử dụng các ô vuông, gọi là ô lượng tử. Mỗi ô lượng tử ứng với một AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron.

+ Nếu trong AO chỉ chứa 1 electron thì electron đó gọi là electron độc thân (kí hiệu bởi 1 mũi tên hướng lên ↑).

+ Nếu AO chứa đủ 2 electron thì các electron đó gọi là electron ghép đôi (kí hiệu bởi hai mũi tên ngược chiều nhau ↑↓).

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.

- Dựa vào nguyên lí Pauli, ta dễ dàng xác định được số AO và số electron tối đa trong mỗi lớp và phân lớp:

+ Số AO tối đa trong lớp n là n2 (n ≤ 4).

+ Số electron tối đa trong lớp n là 2n2 (n ≤ 4).

Ví dụ: Số AO tối đa trong lớp thứ 2 là 22 = 4

Số electron tối đa trong lớp thứ 2 là 2.22 = 8 electron.

3. Quy tắc Hund

Các phân lớp: s2; p6; d10; f14 chứa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp bão hòa.

- Các phân lớp: s1; p3; d5; f7 chứa một nửa số electron tối đa gọi là phân lớp nửa bão hòa.

- Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp chưa bão hòa.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.

4. Cách viết cấu hình electron nguyên tử

- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trong vỏ nguyên tử trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

- Cấu hình electron nguyên tử phải được viết theo thứ tự các lớp electron và phân lớp trong mỗi lớp. Trong đó:

+ Số thứ tự lớp electron được viết bằng các số tự nhiên (n = 1, 2, 3, …)

+ Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.

+ Số electron của từng phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệu của phân lớp.

- Quy ước cách biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp như sau:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Cách viết cấu hình electron:

Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.

Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử.

Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron.

Ví dụ:

K (Z = 19): Thứ tự mức năng lượng orbital: 1s22s22p63s23p64s1.

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 hoặc viết gọn là: [Ar]4s1.

[Ar] là kí hiệu cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon, là khí hiếm gần nhất đứng trước K.

Cấu hình electron theo orbital:Lý thuyết Hóa học 10 Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

5. Đặc điểm electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

Dựa vào số lượng electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố, có thể dự đoán một nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

+ Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).

+ Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.

+ Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.

+ Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (trừ He có 2 electron ở lớp ngoài cùng).

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 26 Hóa học 10Trong nguyên tử, các electron chuyển động như thế nào và chiếm những mức năng lượng nào? Trình tự sắp xếp các mức năng lượng này ra sao? Việc phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào?...

Câu hỏi 1 trang 26 Hóa học 10Quan sát Hình 4.1 và 4.2, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa mô hình Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử...

Vận dụng trang 27 Hóa học 10Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?...

Câu hỏi 2 trang 27 Hóa học 10Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử...

Câu hỏi 3 trang 27 Hóa học 10Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại...

Câu hỏi 4 trang 27 Hóa học 10: Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p: px, py, pz...

Câu hỏi 5 trang 28 Hóa học 10Quan sát Hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng với các lớp từ 1 đến 7...

Câu hỏi 6 trang 28 Hóa học 10Từ Hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất...

Câu hỏi 7 trang 28 Hóa học 10Quan sát Hình 4.6, nhận xét về số lượng phân lớp trong các các lớp từ 1 đến 4...

Câu hỏi 8 trang 29 Hóa học 10Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiều tăng năng lượng của các electron trên các AO ở trạng thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất)...

Câu hỏi 9 trang 30 Hóa học 10Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào...

Câu hỏi 10 trang 30 Hóa học 10Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi và bao nhiêu electron độc thân...

Luyện tập 1 trang 31 Hóa học 10Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron?....

Câu hỏi 12 trang 31 Hóa học 10Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp...

Câu hỏi 13 trang 31 Hóa học 10Hãy đề nghị cách phân bố electron vào các orbital để số electron độc thân là tối đa...

Luyện tập 2 trang 31 Hóa học 10Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố electron vào các orbital tuân theo và không tuân theo quy tắc Hund...

Câu hỏi 14 trang 32 Hóa học 10Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?...

Luyện tập trang 32 Hóa học 10Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này....

Câu hỏi 15 trang 33 Hóa học 10Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào để dự đoán phosphorus là nguyên tố phi kim...

Vận dụng trang 33 Hóa học 10Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium -lon (pin Li-lon) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,… nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử (Bảng 4.2), hãy dự đoán lithium là kim loại, phi kim hay khí hiếm?...

Bài 1 trang 34 Hóa học 10Trong các cách biểu diễn electron và các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng:...

Bài 2 trang 34 Hóa học 10Cho nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X...

Bài 3 trang 34 Hóa học 10Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?...

Bài 4 trang 34 Hóa học 10: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: carbon (Z = 6), sodium (Z = 11) và oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm...

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đánh giá

0

0 đánh giá