C5H10 ra C5H10Br2 | C5H10 + Br2 → C5H10Br2

692

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C5H10 + Br2 → C5H10Br2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C5H10 + Br2 → C5H10Br2

1. Phản ứng hóa học:

    C5H10 + Br2 → C5H10Br2

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn penten từ từ qua dung dịch brom thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóc học của C5H10

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

- Phản ứng cộng axit hoặc nước vào buten không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất của Penten C5H10

- Cộng clo

Tính chất của Penten C5H10

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất của Penten C5H10

b. Phản ứng oxi hóa

    + Buten cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C5H10 + O2 → 5CO2 + 5H2O

    + Buten làm mất màu dung dịch KMnO4:

3C5H10 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C5H10(OH)2

    + Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.2. Tính chất hóa học của Br2

a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

 b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

 c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng trên dùng để phân biệt anken với ankan.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 9,8g. CTPT của 2 anken là

 A. C2H4 và C3H6.

 B. C3H6 và C4H8.

 C. C4H8 và C5H10.

 D. C5H10 và C6H12.

Hướng dẫn

C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> + Br<sub>2</sub> → C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>Br<sub>2</sub> | C5H10 ra C5H10Br2

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho 3,36 lít hỗn hợp pentan và penten (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 7,0 g. Số mol pentan và penten trong hỗn hợp lần lượt là

 A. 0,05 và 0,1.

 B. 0,1 và 0,05.

 C. 0,12 và 0,03.

 D. 0,03 và 0,12.

Hướng dẫn

nhh = 0,15 mol; mtăng = mpenten = 7,0 g ⇒ npenten = 0,1 mol ⇒ npentan = 0,05 mol

Đáp án A.

Ví dụ 3: Trong hợp chất pent-2-en có bao nhiêu liên kết pi và liên kết xichma

 A. 1 và 11

 B. 1 và 13

 C. 1 và 10

 D. 2 và 8

Hướng dẫn

CH3-CH=CH–CH2–CH3: 1 liên kết đôi = 1 liên kết pi + 1 liên kết xichma

Đáp án B

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3

CH3- C(CH3)=CH–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2 -CH3

CH3-CH=CH–CH2–CH3 + HBr → CH3–CH2–CHBr–CH2–CH3

CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3

CH2=CH–CH(CH3)–CH3 + HBr → CH3–CHBr–CH(CH3)–CH3

nCH3-CH=CH–CH2–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

2C5H10 + 15O2 → 10CO2 + 10H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá