Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 8: Acid chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 8: Acid
Trả lời:
Các loại quả trong hình có đặc điểm giống nhau là đều có vị chua. Sở dĩ các loại quả này có vị chua do thành phần của nó có chứa acid.
I. Khái niệm acid
Câu hỏi 1 trang 47 KHTN lớp 8: Nêu đặc điểm chung về thành phần phân tử của các acid.
Trả lời:
Thành phần phân tử của các acid đều có chứa nguyên tử hydrogen.
Luyện tập 1 trang 47 KHTN lớp 8: Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid (HNO3)
Trả lời:
Sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid:
HNO3 → H+ + NO3−.
II. Tính chất hoá học của acid
a) Nước làm quỳ tím đổi màu.
b) Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.
Để xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên.
Trả lời:
Đề xuất thí nghiệm:
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá đỡ thí nghiệm.
- Hoá chất: Các dung dịch acid: HCl, HNO3, H2SO4; giấy quỳ tím; nước cất.
Tiến hành:
- Lấy 4 ống nghiệm, đánh số từ 1 đến 4.
- Cho vào ống nghiệm 1 khoảng 2 mL dung dịch HCl, ống nghiệm 2 khoảng 2 mL dung dịch HNO3, ống nghiệm 3 khoảng 2 mL dung dịch H2SO4, ống nghiệm 4 khoảng 2 mL nước cất.
- Sau đó cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm 1 mẩu quỳ tím. Quan sát sự đổi màu của quỳ tím và rút ra nhận xét.
Luyện tập 3 trang 48 KHTN lớp 8: Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:
a) Nước đường.
b) Nước chanh.
c) Nước muối (dung dịch NaCl).
Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?
Trả lời:
Trường hợp b) nước chanh sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ do nước chanh chứa nhiều acid citric.
Thực hành 1 trang 48 KHTN lớp 8: Chuẩn bị
● Dụng cụ: Mặt kính đồng hồ, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch HCl loãng, giấy quỳ tím.
Tiến hành
● Đặt mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ, lấy dung dịch HCl loãng và nhỏ một giọt lên mẩu giấy quỳ tím.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
Trả lời:
Hiện tượng: Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Thực hành 2 trang 48 KHTN lớp 8: Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch HCl loãng, Zn viên.
Tiến hành
● Cho một viên Zn vào ống nghiệm, sau đó cho thêm vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch HCl loãng.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
● Những dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học giữa dung dịch HCl và Zn?
Trả lời:
- Hiện tượng: mẩu Zn tan dần, có khí thoát ra.
- Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học giữa HCl và Zn là mẩu Zn tan dần, có khí thoát ra.
Trả lời:
Các loại dưa, cà muối chua có chứa nhiều acid. Tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm do acid có thể tác dụng với kim loại nhôm giải phóng ion kim loại gây độc hại cho cơ thể.
Luyện tập 4 trang 49 KHTN lớp 8: Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn.
b) Dung dịch HCl loãng tác dụng với Mg.
Trả lời:
a) Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2↑.
b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.
III. Ứng dụng của một số acid
Câu hỏi 2 trang 49 KHTN lớp 8: Dựa vào hình 8.2, nêu một số ứng dụng của hydrochloric acid.
Trả lời:
Một số ứng dụng của hydrochloric acid:
- Tẩy rửa kim loại;
- Sản xuất chất dẻo;
- Điều chế glucose;
- Sản xuất dược phẩm ….
Câu hỏi 3 trang 50 KHTN lớp 8: Dựa vào hình 8.3, nêu một số ứng dụng của sulfuric acid.
Trả lời:
Một số ứng dụng của sulfuric acid:
- Sản xuất giấy, tơ sợi;
- Sản xuất ắc quy;
- Sản xuất sơn;
- Sản xuất chất dẻo;
- Sản xuất phân bón…
Câu hỏi 4 trang 50 KHTN lớp 8: Dựa vào hình 8.4, nêu một số ứng dụng của acetic acid.
Trả lời:
Một số ứng dụng của acetic acid:
- Sản xuất tơ nhân tạo;
- Sản xuất chất dẻo;
- Sản xuất dược phẩm;
- Sản xuất phẩm nhuộm;
- Sản xuất thuốc diệt côn trùng …
Vận dụng 2 trang 50 KHTN lớp 8: Nêu tên một số món ăn có sử dụng giấm ăn trong quá trình chế biến.
Trả lời:
Một số món ăn sử dụng giấm trong quá trình chế biến: nộm; bò nhúng giấm; canh chua; …
Lý thuyết KHTN 8 Bài 8: Acid
I. Khái niệm acid
Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
Acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau:
Acid → ion H+ + ion âm gốc acid
Ví dụ:
HCl |
→ |
H+ |
+ |
|
Hydrochloric acid |
|
Ion hydrogen |
|
Ion chloride |
H2SO4 |
→ |
2H+ |
+ |
|
Sulfuric acid |
|
Ion hydrogen |
|
Ion sulfate |
II. Tính chất hoá học của acid
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Quỳ tím được dùng làm chất chỉ thị màu để nhận ra dung dịch acid.
2. Tác dụng với kim loại
Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.
Acid + Kim loại → Muối + Hydrogen
Ví dụ:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Lưu ý: Riêng HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại sẽ được học sau.
III. Ứng dụng của một số acid
1. Hydrochloric acid (HCl)
Hydrochloric acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hoá thức ăn. Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong công nghiệp.
Một số ứng dụng quan trong của hydrochloric acid được thể hiện trong sơ đồ sau:
2. Sulfuric acid
Sulfuric acid là một hoá chất quan trọng được sử dụng nhiều trong công nghiệp.
Một số ứng dụng quan trọng của sulfuric acid được trình bày trong sơ đồ:
3. Acetic acid (CH3COOH)
Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng 4%. Một số ứng dụng của acetic acid được thể hiện trong sơ đồ sau:
Video bài giảng KHTN 8 Bài 8: Acid - Cánh diều
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: