Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 5 (Cánh diều): Tính theo phương trình hóa học

3.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học

Mở đầu trang 32 Bài 5 KHTN lớp 8: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al2O3). Làm thế nào tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng nguyên liệu đã dùng?

Trả lời:

Dựa vào khối lượng nguyên liệu đã dùng, hiệu suất phản ứng và phương trình hoá học có thể tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra.

I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hoá học

Luyện tập 1 trang 33 KHTN lớp 8: Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:

Al + O2 → Al2O3

Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:

a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.

b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Trả lời:

Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Số mol Al tham gia phản ứng:

nAl=mAlMAl=0,5427=0,02(mol).

a) Từ phương trình hoá học ta có:

nAl2O3=12.nAl=0,01(mol)mAl2O3=0,01.(27.2+16.3)=1,02(gam).

b) Từ phương trình hoá học ta có:

nO2=34.nAl=34.0,02=0,015(mol).VO2=0,015.24,79=0,37185(lit).

II. Hiệu suất phản ứng

Câu hỏi 1 trang 33 KHTN lớp 8: Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.

Trả lời:

Phương trình hoá học:   2H2    +       O2      →      2H2O

Tỉ lệ số phân tử:              2                 1                 2

Ban đầu:                         1                 0,4              0                 mol

Phản ứng:                       0,8              0,4              0,8              mol

Sau phản ứng:                 0,2              0                 0,8              mol

Vậy sau phản ứng H2 dư 0,2 mol.

Câu hỏi 2 trang 34 KHTN lớp 8: a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?

b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%?

Trả lời:

a) Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức sau:

                                                     H=mtt×100mlt(%)

Trong đó:

mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.

mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).

H là hiệu suất phản ứng (%).

b) Hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.

Vận dụng trang 35 KHTN lớp 8: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hoá học sau:

2Al2O3 cryolitedienphannongchay 4Al + 3O2

a) Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3, biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg.

b*) Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.

Trả lời:

a) Phương trình hoá học: 2Al2O3 cryolitedienphannongchay 4Al + 3O2

Giả sử:                           2                 →               4                           mol

Khối lượng:                    (2 . 102)      →               (4 . 27)                  gam

Khối lượng lí thuyết:      102             →                x                           kg

Điện phân 102 kg Al2O3, khối lượng Al thu được theo lí thuyết là:

mlt=x=102.4.272=54(kg)

Hiệu suất phản ứng là:

H=mtt×100mlt(%)=51,3×10054(%)=95(%).

b) a) Phương trình hoá học: 2Al2O3 cryolitedienphannongchay 4Al + 3O2

Giả sử khối lượng:          (2 . 102)      →               (4 . 27)                  gam

Khối lượng lí thuyết:      y                 →                54                         kg

Khối lượng Al2O3 cần dùng theo lí thuyết là:

mlt=y=54.2.1024.27=102(kg)

Do H = 92% nên khối lượng Al2O3 đã dùng là:

                          H=mlt×100mtt(%)mtt=102×100(%)92(%)=110,87(kg).

Chú ý: Hiệu suất phản ứng tính theo chất tham gia phản ứng là: H=mlt×100mtt(%)

Lý thuyết KHTN 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học

I. Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng hoá học

Để tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hoá học, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.

Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.

II. Hiệu suất phản ứng

1. Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư

- Chất phản ứng hết là chất không còn sau khi phản ứng kết thúc.

- Chất phản ứng dư là chất còn lại sau khi kết thúc phản ứng.

- Lượng chất sản phẩm tạo thành được tính theo chất phản ứng hết.

2. Hiệu suất phản ứng

Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.

Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức:

H=mtt×100mlt%

Trong đó:

mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.

mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).

H là hiệu suất phản ứng (%).

Hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100%. Nếu hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.

Video bài giảng KHTN 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Bài 6: Nồng độ dung dịch

Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Bài tập Chủ đề 1

 

Đánh giá

0

0 đánh giá