tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của nhôm. mời các bạn đón xem:
Phương trình Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3↓
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng nhôm hidroxit trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của Al2(SO4)3
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
- Tác dụng với dung dịch bazo:
Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
- Tác dụng với dung dịch muối khác:
Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3
- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al
4.2. Tính chất hoá học của NH3
Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
- Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
- Tác dụng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
Tính khử
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
- Tác dụng với oxi:
- Tác dụng với clo:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl
- Tác dụng với CuO:
4.3. Tính chất hoá học của nước
– Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
K + H2O → KOH + H2
– Tác dụng với một số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
CaO + H2O → Ca(OH)2
– Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
SO3 + H2O → H2SO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với NH3 và H2O
6. Bạn có biết
Các muối tan của nhôm đều tác dụng với dung dịch kiềm vừa đủ tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là
A. 30
B. 36
C. 6
D. 15
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Ví dụ 2: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa).
Ví dụ 3: Hiện tượng nào sau đây là đúng.
A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần
B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn
C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư
D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư
Đáp án: B
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
Al2(SO4)3 + 8NaOH → 3Na2SO4 + 2NaAl(OH)4
Al2(SO4)3 + 8KOH → 3K2SO4 + 2KAl(OH)4
Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2↑ + 3BaSO4↓ + 2Ba(AlO2)2
Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 3Na2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 + 3CO2↑
Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2↑
Phản ứng nhiệt phân: Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2↑ + 6SO2↑