Lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa lí 10 Bài 19 từ đó học tốt môn Địa 10
Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
Video giải Địa lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
- Kết nối tri thức
1. Quy mô dân số
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Quy mô dân số) và quan sát bảng 19 để lấy dẫn chứng số liệu về dân số.
Trả lời:
Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới:
- Từ khoảng giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh (Bùng nổ dân số). Những năm gần đây tăng chậm lại.
- Năm 2020, dân số thế giới đạt khoảng 7,8 tỉ người (các nước đang phát triển chiếm phần lớn dân số: 83,3%, các nước phát triển chỉ chiếm 16,7% dân số thế giới).
- Đối với từng khu vực, quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau.
2. Gia tăng dân số
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục a (Gia tăng dân số tự nhiên).
Trả lời:
Gia tăng dân số tự nhiên là mức chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
=> Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) = (Tỉ suất sinh thô – Tỉ suất tử thô)/10.
Chú ý: tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều có đơn vị là ‰, nên muốn tính được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (đơn vị: %) phải chia cho 10.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục b (Gia tăng dân số cơ học).
Trả lời:
Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
=> Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (%) = (Tỉ suất nhập cư – Tỉ suất xuất cư)/10.
Chú ý: tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư đều có đơn vị là ‰, nên muốn tính được tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (đơn vị: %) phải chia cho 10.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục c (Gia tăng dân số thực tế).
Trả lời:
Tỉ lệ gia tăng dân số thực tế là tổng số giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ học (đơn vị: %).
=> Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số thực tế (%) = Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên + Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục d (Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số).
=> Phân tích từng nhân tố: Điều kiện tự nhiên và môi trường sống, điều kiện kinh tế - xã hội.
Trả lời:
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số:
- Điều kiện tự nhiên và môi trường sống:
+ Góp phần tăng hoặc làm giảm mức nhập cư. Ví dụ: Những khu vực đồng bằng màu mỡ, khí hậu ôn hòa thu hút nhiều dân cư đến sinh sống. Ngược lại, những khu vực có khí hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm trở ít dân cư sinh sống.
+ Thiên tai, dịch bệnh làm tăng mức tử vong, mức xuất cư. Ví dụ: Châu Phi là châu lục có khí hậu khô nóng, nhiều dịch bệnh => tỉ lệ tử vong, mức xuất cư cao.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Trình độ phát triển kinh tế và mức sống cao làm giảm mức sinh, mức xuất cư và ngược lại. Ví dụ: Các quốc gia phát triển có trình độ phát triển kinh tế và mức sống cao => mức sinh, mức xuất cư thấp. Các quốc gia đang phát triển thì ngược lại.
+ Tập quán, tâm lí xã hội, cơ cấu tuổi và giới tính tác động đến mức sinh, mức tử vong. Ví dụ: Trung Quốc là 1 quốc gia có tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, trước khi điều chỉnh chính sách dân số, người dân cố đẻ con trai => mức sinh cao.
+ Chính sách về dân số ảnh hưởng đến mức sinh, mức di cư. Ví dụ: “Chính sách một con” của Trung Quốc đã làm giảm mức sinh nhanh chóng của quốc gia này.
3. Cơ cấu dân số
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục a (Cơ cấu sinh học).
Trả lời:
- Cơ cấu dân số theo giới tính:
+ Biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ giới tính nam và nữ trong tổng số dân) hoặc tỉ số giới tính (100 nữ tương đương bao nhiêu nam).
+ Thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các nước, khu vực.
+ Tác động tới phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, chiến lược phát triển,…
- Cơ cấu dân số theo tuổi:
+ Biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân.
+ Thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi được biểu hiện bằng tháp dân số (tháp tuổi).
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục b (Cơ cấu xã hội) và quan sát hình 19.2.
Trả lời:
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
+ Phản ánh trình độ dân trí và trình độ học vấn của dân cư (tỉ lệ dân số trên 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đi học trung bình của người trên 25 tuổi,…).
+ Thước đo quan trọng phản ánh chất lượng dân số của 1 khu vực, quốc gia.
- Cơ cấu dân số theo lao động:
+ Biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội.
+ Phân chia: 2 nhóm (dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế) hoặc số lao động trong 3 khu vực kinh tế (Xem hình 19.2).
Luyện tập - Vận dụng
Phương pháp giải:
Quan sát hình 19.1, so sánh độ rộng đáy, thân và đỉnh của 3 tháp dân số.
=> Rút ra đặc điểm dân số của các nước Ê-ti-ô-pi-a, Ấn Độ và Ca-na-đa mà các tháp tuổi biểu hiện.
Trả lời:
- Tháp dân số Ê-ti-ô-pi-a: đáy tháp mở rộng, thu hẹp dần lên đỉnh tháp.
=> Tỉ suất sinh cao, tỉ lệ trẻ em đông; dân số tăng nhanh và tuổi thọ trung bình thấp.
- Tháp dân số Ấn Độ: tháp mở rộng ở giữa, thu hẹp lại về phía đỉnh và đáy tháp.
=> Dân số đang có sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang già; tỉ suất sinh giảm, tỉ lệ trẻ em ít; gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.
- Tháp dân số Ca-na-đa: tháp hẹp ở đáy và đỉnh tháp mở rộng hơn.
=> Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ em và cao ở người già; tuổi thọ trung bình cao; dân số ổn định về quy mô và cơ cấu.
Phương pháp giải:
- Khai thác thông tin từ Internet hoặc sách báo để tìm hiểu sự biến động dân số ở địa phương em.
- Có thể lấy số liệu từ Tổng cục Thống kê để phân tích: https://www.gso.gov.vn/
Trả lời:
Ví dụ: Em sống ở Hà Nội.
Bảng dân số thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 – 2020
Đơn vị: triệu người
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Hà Nội |
7,3 |
7,4 |
7,5 |
8,1 |
8,2 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê
* Nhận xét:
Giai đoạn 2016 – 2020 dân số của Hà Nội tăng qua các năm:
- Giai đoạn 2018 – 2019, dân số tăng nhiều nhất (0,6 triệu người).
- Giai đoạn 2016 – 2017, 2017 – 2018 và 2019 – 2020 mỗi năm đều tăng thêm khoảng 0,1 triệu người.
* Giải thích:
Dân số của Hà Nội tăng liên tục qua các năm do:
- Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế của cả nước.
- Tập trung nhiều khu công nghiệp, hoạt động kinh tế sôi nổi => tạo ra nhiều việc làm, thu hút lao động.
- Nhiều trường đại học lớn => sinh viên các tỉnh khác đến học.
- Chất lượng đời sống của người dân cao,…
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
1. Quy mô dân số
- Từ khoảng giữa thế kỉ XX, dân số tăng rất nhanh (bùng nổ dân số)
- Năm 2020: Dân số thế giới là 7.8 tỉ người
- Dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia, khu vực
Quy mô dân số thế giới, giai đoạn 1950 – 2050 (đơn vị: tỉ người)
2. Gia tăng dân số
a. Gia tăng dân số tự nhiên
- Tỉ suất sinh thô:
+ Cho biết cứ 1000 dân có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong năm.
+ Tỉ suất sinh thô đang có xu hướng giảm ở cả 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Tỉ suất tử thô:
+ Cho biết cứ 1000 dân thì có bao nhiêu người chết trong năm.
+ Tỉ suất tử thô trên thế giới đang có xu hướng giảm.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
+ Là mức chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đang xu hướng giảm => dân số thế giới tăng chậm lại.
b. Gia tăng dân số cơ học
- Tỉ suất nhập cư: Số người nhập cư đến một lãnh thổ trên năm
- Tỉ suất xuất cư: Số người xuất cư của một lãnh thổ trên năm.
- Gia tăng dân số cơ học: chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và xuất cư
- Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng tới quy mô dân số thế giới mà có ý nghĩa quan trọng tới từng quốc gia. Quốc gia phát triển thường có tỉ lệ nhập cư cao hơn xuất cư và ngược lại.
c. Gia tăng dân số thực tế
- Là tổng số giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ gia tăng cơ học (%), phản ảnh đầy đủ về sự gia tăng dân số.
d. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
- Điều kiện tự nhiên và môi trường sống:
+ Điều kiện tự nhiên và môi trường sống thuận lợi góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại.
+ Thiên tai, dịch bệnh làm tăng mức tử vong, mức xuất cư.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nhìn chung, trình độ phát triển kinh tế và mức sống cao làm giảm mức sinh, mức xuất cư và ngược lại
+ Tập quán, tâm lí xã hội, cơ cấu tuổi và giới tính tác động đến mức sinh, mức tử vong.
+ Chính sách về dân số ảnh hưởng đến mức sinh, mức di cư.
3. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dấn số theo giới tính
+ Biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ giữa nam và nữ) hoặc tỉ số giới tính (cứ 100 nữ thì tương ứng với bao nhiêu nam)
+ Thay đổi theo thời gian, khác nhau giữa các nước, khu vực, phụ thuộc vào chiến tranh, tình hình phát triển kinh tế, quan niệm xã hội…
+ Tác động đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội…
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trên tổng số dân
+ Thể hiện tổng hợp về tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
+ Được thể hiện bằng tháp dân số (tháp hình tam giác, tháp hình chum, tháp quả chuông).
Các loại tháp dân số đặc trưng trên thế giới, năm 2020
- Cơ cấu xã hội:
+ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: Phản ánh trình độ dân trí, học vấn của dân cư, là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng dân số của một quốc gia, một khu vực.
+ Cơ cấu dân số theo lao động: Biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội: Hoạt động kinh tế - không hoạt động kinh tế hoặc lao động trong 3 khu vực kinh tế.
Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nhóm nước thu nhập thấp và thu nhập cao
Bài giảng Địa lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số trên thế giới - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia