Với giải Bài 19.20 trang 51 sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 19: Đa dạng thực vật sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 19: Đa dạng thực vật
Bài 19.20 trang 51 sách bài tập KHTN 6: Sắp xếp các loài cây sau vào các nhóm thực vật tương ứng:rau bợ, bèo vảy ốc, rêu, bách tán, tùng, thông, dương xỉ, pơ mu, kim giao, bạch đàn, bèo tấm, ngô, bao báp.
Lời giải:
Nhóm thực vật |
Tên cây |
Rêu |
Rêu |
Dương xỉ |
Rau bợ, bèo vảy ốc, dương xỉ |
Hạt trần |
Bách tán, tùng, thông, pơ mu, kim giao |
Hạt kín |
Bèo tấm, ngô, bao báp |
Xem thêm lời giải SBT KHTN lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 19.1 trang 48 sách bài tập KHTN 6: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?
Bài 19.2 trang 48 sách bài tập KHTN 6: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?
Bài 19.5 trang 48 sách bài tập KHTN 6: Hạt là cơ quan sinh sản của loài thực vật nào dưới đây?
Bài 19.6 trang 48 sách bài tập KHTN 6: Nhóm nào dưới đây gồm các thực vật không có hoa?
Bài 19.7 trang 48 sách bài tập KHTN 6: Khi nói về rêu, nhận định nào dưới dây là chính xác?
Bài 19.8 trang 49 sách bài tập KHTN 6: Rêu thường sống ở môi trường nào?
Bài 19.9 trang 49 sách bài tập KHTN 6: Rêu sinh sản theo hình thức nào?
Bài 19.10 trang 49 sách bài tập KHTN 6: Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu?
Bài 19.11 trang 49 sách bài tập KHTN 6: Dương xỉ sinh sản như thế nào?
Bài 19.13 trang 49 sách bài tập KHTN 6: Cây nào dưới đây sinh sản bằng hạt?
Bài 19.17 trang 50 sách bài tập KHTN 6: Ghép thực vật (cột A) với đặc điểm chung tương ứng (cột B).
Bài 19.19 trang 50 sách bài tập KHTN 6: So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.
Bài 19.22 trang 51 sách bài tập KHTN 6: Ghép các bộ phận của cây với chức năng tương ứng.