Tổng hợp kiến thức về danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong Tiếng Anh

1.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Tổng hợp kiến thức về danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

 

Tổng hợp kiến thức về danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong Tiếng Anh

 

A. Lý thuyết

- Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh tưởng chừng không có gì phức tạp  nhưng lại khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng chúng. Các bạn hãy cùng Vietjack tìm hiểu và hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được  nữa nhé.

1.Danh từ đếm được ( Countable Nouns)

** Danh từ đếm được là gì?

- Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.

- Hai loại hình thái của danh từ đếm được

- Danh từ đếm được có 2 hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ  cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được. Các bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây nhé.

Cần lưu ý:

  • Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ: one glass → two glasses
  • Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one family → two families

Tìm hiểu thêm: Quy luật phát âm s/es chuẩn không cần chỉnh

NGUYÊN TẮC CHUYỂN DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TỪ SỐ ÍT THÀNH SỐ NHIỀU

Số ít (Singular)

Số nhiều (Plural)

       Kết thúc bằng ‘s’

  • Thêm ‘es’ vào cuối

       Kết thúc bằng ‘y’

  • Chuyển thành ‘ies’

       Kết thúc không bằng ‘y’ và ‘s’

  • Thêm ‘s’ vào cuối

 

** Một số danh từ đếm được bất quy tắc cần lưu ý

- Bạn cần lưu ý là có một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo Quy tắc chung. Số lượng các danh từ bất quy tắc này không nhiều nên bạn chỉ cần ghi nhớ chúng là sẽ không lo sử dụng sai.

- Ngoài ra, có một số danh từ như aircraft, sheep, fish có dạng số ít và số nhiều như nhau. Bạn chỉ phân biệt được chúng là số ít hay số nhiều dựa vào số đếm đứng trước chúng thôi.

Ví dụ: a sheep, one sheep (số ít), two sheep (số nhiều)

2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)

- Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không nào, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.

- Danh từ không đếm được chỉ có 1 hình thái duy nhất, vì nó không thể sử dụng với số đếm. 

3. Làm thế nào để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được khá dễ dàng. Ở phần này, Language Link sẽ giúp bạn tổng hợp 5 nguyên tắc chính mà bạn cần ghi nhớ để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được nhé.

 

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

COUNT NOUN

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

NON-COUNT NOUN

RULE 1

Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều)

Thường kết thúc với s khi là số nhiều

Chỉ có 1 dạng hình thái

RULE 2

Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm

Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác

RULE 3

Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít

Không bao giờ sử dụng với a/an

RULE 4

Đứng sau số đếm (one, two, three)

Ví dụ: one bowl, two bowls

Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác

Ví dụ: one bowl of rice, two bowls of rice

RULE 5

Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: many cups, few questions, a few students

Đứng sau much, little, a little of, a little bit of  là danh từ không đếm được

Ví dụ: much money, little trouble, a little bit of sleep

 

B. Bài tập ứng dụng

Bài 1: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)

1.     tea →

2.     butter →

3.     song →

4.     living room →

5.     hour →

6.     coffee →

7.     child →

8.     homework →

9.     key →

10.  orange →

Đáp án 

1.     Không đếm được

2.     Không đếm được

3.     Đếm được

4.     Đếm được

5.     Đếm được

6.     Không đếm được

7.     Đếm được

8.     Không đếm được

9.     Đếm được

10. Đếm được

Bài 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới:

jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate

  • a piece of ………
  • a packet of ………
  • a bar of ………
  • a glass of ………
  • a cup of ………
  • a bottle of ………
  • a slice of ………
  • a barrel of ………
  • a game of ………
  • a jar of ………

Đáp án

  • a piece of advice
  • a packet of rice
  • a bar of chocolate
  • a glass of milk
  • a cup of tea
  • a bottle of lemonade
  • a slice of meat
  • a barrel of oil
  • a game of tennis
  • a jar of jam

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:

1.     If you want to know the news, you can read paper/ a paper.

2.     I had two tooths/teeth pulled out the other day.

3.     Light/a light comes from the sun.

4.     I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.

5.     Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.

6.     Did you raise these tomato/tomotoes in your garden?

7.     We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

8.     I had to buy a/some bread for breakfast.

9.     Bad news don’t/doesn’t make people happy.

10. My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.

Đáp án

1.     a paper

2.     teeth

3.     Light

4.     time

5.     advice

6.     tomatoes

7.     bad luck

8.     some

9.     doesn’t

10.  My hair is

C. Bài tập ứng dụng

Bài tập 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:

1.     These (person) ___________ are protesting against the president.

2.     The (woman) ___________ over there want to meet the manager.

3.     My (child) ___________hate eating pasta.

4.     I am ill. My (foot) ___________ hurt.

5.     Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.

6.     I brush my (tooth) ___________ three times a day.

7.     The (student ) ___________ are doing the exercise right now.

8.     The (fish) ___________ I bought are in the fridge.

9.     They are sending some (man) ___________ to fix the roof.

10.    Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife) ___________?

12. (Goose) ___________ like water.

13. (Piano) ___________ are expensive

14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.

15.   - Where is my (luggage) ___________?
- In the car!

Bài tập 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

1. a table                    ->  tables
2. an egg                     ->…………………………
3. a car                       ->…………………………
4. an orange               ->…………………………
5. a house                  ->…………………………
6. a student                -> …………………………
7. a class                    ->…………………………
8. a box                      ->…………………………
9. a watch                  ->…………………………
10. a dish                   ->…………………………
11. a quiz                   ->…………………………

12. a tomato              ->…………………………
13. a leaf                    ->…………………………
14. a wife                   ->…………………………
15. a country              ->…………………………
16. a key                    ->…………………………
17. a policeman        ->…………………………
18. a bamboo             ->…………………………
19. an ox                    -> …………………………

20. a child                  ->…………………………
21. a tooth                 ->…………………………

22. a goose                ->…………………………

Bài tập 3: Phân chia các danh từ sau thành hai loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được để điền vào bảng bên dưới.

Person, smoke, water, sugar, car , tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

 

 

 

Bài tập 4: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:

1. This is the notebook of Mary.  

2. The tool of the mason is heavy.

3. She prepared the outfit of her children.

4. The coat of the boy was torn.

5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.

6. The windows of the house are green.

7. The caps of the boys are on the shelves.

8. The desks of the pupils are always clean.

9. He likes to read the poems of John Keats.

10. The house of my mother-in-law is in the country.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá